Câu bị động trong Tiếng Anh ( Passive Voices )

Trong ngữ pháp tiếng anh, câu bị động (Passive Voice) có công thức và cách sử dụng khá đơn giản nhưng không thể bỏ qua nếu bạn muốn đạt điểm IELTS cao. Để hiểu rõ, hãy cùng ielts247 vào bài học hôm nay.

Câu bị động trong Tiếng Anh

1. Khái niệm câu bị động

Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì đó không quá quan trọng.

Ví dụ:

Câu chủ động: Hoa gave me a gift for my birthday. (Hoa tặng cho tôi một món quá sinh nhật.)

Câu bị động: I was given a gift for my birthday by Hoa. (Tôi được tặng một món quà sinh nhật từ Hoa.)

Từ đó, ta thấy cấu trúc chung của câu bị động:

Câu chủ động : S1 + V + O

Câu bị động: S2 + TO BE + V(quá khứ phân từ)

2. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động

2.1 Quy tắc

Để chuyển từ câu chủ động sang bị động, ta cần tuân theo các bước chuyển sau:

+ Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động – đứng sau động từ chính của câu

+ Bước 2: Lấy tân ngữ của câu chủ động xuống làm chủ ngữ của câu bị động

+ Bước 3: Động từ câu bị động chia giống thì với động từ ở câu chủ động, theo công thức ( BE + V(quá khứ phân từ)

+ Bước 4: Đặt giới từ “by” có nghĩa là “bởi” trước chủ ngữ của câu chủ động rồi đặt chúng xuống cuối câu bị động hoặc trước trạng từ thời gian.

Lưu ý:

  • Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là people, someone, anyone, no one ,.. thì được bỏ đi trong câu bị động
  • Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là: I, you, we, they, he, she thì có thể bỏ đi trong câu bị động nếu ta không muốn đề cập tới chủ thể gây ra hành động
  • Các trạng từ chỉ cách thức thường đặt trước động từ ở dạng phân từ 2 trong câu bị động.

Ví dụ: The house has been totally destroyed after the war.

(Căn nhà đã bị phá hủy hoàn toàn sau cuộc chiến tranh.)

Công thức bị động trong tiếng anh

2.2 Bảng công thức các thì ở thể bị động

Thì Thể chủ động Thể bị động
Hiện tại đơn S + V(s,es) + O

Tom cleans the door

S+ am/is/are + Vp2

The door is cleaned by Tom

Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O

Tom is cleaning the door

S + am/is/are + being + Vp2

The door is cleaning by Tom

Hiện tại hoàn thành S + have/has + Vp2 + O

Tom has cleaned the door

S + have/has + been + Vp2

The door has been cleaned by Tom

 

Quá khứ đơn S + Ved/ cột 2 + O

Tom cleaned the door

S +was/were + Vp2

The door was cleaned by Tom

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + Ving

Tom was cleaning the door

S+ was/were + being + Vp2

The door was being cleaned by Tom

Quá khứ hoàn thành S + had + Vp2 + O

Tom had cleaned the door

S + had + been + Vp2

The door had been cleaned by Tom

Tương lai đơn S + will + V nguyên + O

Tom will clean the door

S + will + be + Vp2

The door will be cleaned by Tom

Tương lai gần S + am/is/are + going to + V nguyên + O

Tom is going to clean the door

S + am/is/are + going to + be + Vp2

The door is going to be cleaned by Tom

Động từ khuyết thiếu S + động từ khuyết thiếu + V nguyên

Tom should clean the door

S + động từ khuyết thiếu + be + Vp2

The door should be cleaned by Tom

 2.3 Lưu ý với câu có hai tân ngữ

Một số động từ được theo sau bởi hai tân ngữ như: give(đưa), lend(cho mượn), send(gửi), show(chỉ), buy(mua), make(làm), get(cho),…thì ta có thể viết thành 2 câu bị động

Ví dụ: My mother make me a dress on my birthday.

  • I was made a dress by my mother on my birthday.
  • A dress was made for me by my mother on my birthday.

Ta có thể thấy khi dùng câu bị động loại này, ta phải thêm giới từ “to” hoặc “for” trước tân ngữ chỉ người.

3. Cấu trúc với câu bị động đặc biệt

3.1 Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…( nghĩ rằng/ nói rằng/ cho  rằng/ tin rằng/ xem xét rằng/ thông báo rằng…)

Cấu trúc:

S1 + S1 + THAT + S2 + S2 +…

=> IT + S1(bị động) + THAT + S2 + S2 + …

=> S2 + S1(bị động) + To + S2 nguyên (nếu S2 và S1 cùng thì)

+ HAVE + VP2 (nếu S2 và S1 khác thì)

Ví dụ:

People think that Lan is a good singer.

=> It is thought that Lan is a good singer.

=> Lan is believed to be a good singer.

People believed that they had left Viet Nam last week.

=> It was believed that they had left Viet Nam last week.

=> They was believed to have left Viet Nam last week.

cấu trúc câu bị động tiếng anh

3.2 Bị động với động từ chỉ giác quan: see

Dạng 1: Câu chủ động: S + V + O + V nguyên

Câu bị động: S + be + Vp2 + to V nguyên

Ví dụ: I saw her pass my school. => She was seen to pass my school

Dạng 2: Câu chủ động: S + V + O + Ving

Câu bị động: S + be + Vp2 + Ving

Ví dụ: I saw her passing my school. => She was seen passing my school.

Bị động của động từ nhờ vả: get, have

Dạng chủ động: S + have + sb + V nguyên hoặc S + get + sb + To v nguyên

Dạng bị động: S + have/get + st + Vp2

Ví dụ: They have a girl do the homework.

They have the homework done

3.3 Bị động với động từ need

Dạng chủ động: S + need + to V nguyên

Dạng bị động: S + need + Ving

Ví dụ: You need to dry your hair.

=> Your hair needs drying.

3.4 Bị động với động từ đặc biệt (*)

suggest, require, demand, insist on, recommend,…

Dạng chủ động: S + V(*) + Ving + O

Dạng bị động: S + V(*)  + that + So + should + be + Vp2

Ví dụ: He suggests typing the letter.

=> He suggests that the letter should be typed.

3.5 Bị động với câu mệnh lệnh

Câu chủ động: V/ Don’t + V nguyên + O

Câu bị động: S + should/ must + (not) + be +Vp2

Let/ Don’t let + O + be + Vp2

Ví dụ: Don’t touch this press.

  • This press shouldn’t be touched
  • Don’t let this press should be touched.

3.6 Bị động của động từ To_V

Câu chủ động: S + V + To V nguyên + O

Câu bị động: S + V + to be + Vp2

Ví dụ: She began to dry blankets.

  • Blankets began to be dried by him.

3.7 Bị động của Ving

Câu chủ động: S + V + O1 + Ving + O2

Câu bị động: S + V + being + Vp2 + by + O1

Ví dụ: John liked people speaking well of him.

=> John liked being spoken well of.

Bài tập câu bị động trong tiếng anh

4. Bài tập

Chuyển các câu sau sang câu bị động: 

  1. The teacher made us do all the homework.
  2. They will organize a surprise party next month.
  3. Tom is writing a letter in the room.
  4. They had sold all of the food by the time we arrived.
  5. You need to type this email.

Đáp án:

  1. We were made to do all the homework by the teacher.
  2. A surprise party will be organized next month.
  3. A letter is being writen in the room by him
  4. All of the food had been sold by the time we arrived.
  5. This email needs typing.

Trên đây là toàn bộ lý thuyết tổng quan các kiến thức về cấu trúc về các loại câu bị động trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp nắm chắc và hiểu rõ các loại câu bị động để có thể làm chính xác các bài tập cũng như sử dụng và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Bài viết sau ielts247 sẽ chia sẻ về câu hỏi phức, mời bạn theo dõi.