Thì hiện tại đơn (Simple present tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Để có thể học được tốt tiếng Anh, chúng ta cần hiểu những kiến thức ngữ pháp cơ bản. Trong đó, các thì trong tiếng Anh là một yếu tố quan trọng. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn tìm hiểu về ngữ pháp thì hiện tại đơn – present simple trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi ở bài viết dưới nhé!

1. Giới thiệu về thì hiện tại đơn trong tiếng anh (Present Simple)

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn hay gọi Present Simple là một thì trong ngữ pháp của tiếng Anh, được dùng để diễn tả một hành động, một sự thật hiển nhiên, lặp đi lặp lại nhiều lần thành một thói quen, phong tục

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Dưới đây là cách dùng Present Simple trong tiếng Anh

  • Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc lặp đi lặp lại trở thành thói quen
  • Dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
  • Dùng để diễn tả một xúc, cảm giác

Công thức thì hiện tại đơn

3. Công thức thì hiện tại đơn

Thì htđ có 2 dạng là

  • dạng với động từ tobe
  • dạng với động từ thường

a) Dạng với động từ thường

Câu khẳng định:

Cấu trúc: S + V(s/es) + O…

Trong đó:

  • S: chủ ngữ
  • V: động từ
  • O: tân ngữ

Nếu chủ ngữ là các từ: I/we/you/they/Ns: động từ theo sau ở dạng nguyên thể

Nếu chủ ngữ là các từ: He/she/it/N: động từ theo sau thêm s hoặc es

Câu phủ định:

Cấu trúc: S + do/does + not + V (nguyên thể) + (O)…

Lưu ý:

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Câu nghi vấn:

Loại câu hỏi này chia làm 2 dạng là câu hỏi yes/no hoặc câu hỏi với từ để hỏi Wh question

Trường hợp: Câu hỏi yes/no

Cấu trúc: Do/does + S + V(nguyên thể) + (O)…?

Trả lời:

  • Yes, S + do/does
  • No, S + don’t/doesn’t

Trường hợp: Câu hỏi Wh question

Cấu trúc: Wh-word + does/do + S + V(nguyên thể) ?

b) Dạng với động từ tobe

Tương tự như dạng với động từ thường, thì hiện tại đơn với động từ tobe có dạng công thức dưới đây:

Câu khẳng định:

Cấu trúc: S + tobe (am/is/are) + N/Adj

Trong đó:

  • N: danh từ
  • Adj: tính từ

Câu phủ định

Cấu trúc: S + tobe (am/is/are) + not + N/Adj

Câu nghi vấn thì hiện tại đơn: gồm 2 dạng

Câu hỏi yes/no

Cấu trúc: Am/is/are + S + N/adj + O?

Trả lời:

  • Yes, S + tobe
  • No, S + tobe + not

Câu hỏi Wh-word

Cấu trúc: Wh-word + am/is/are + S + N/adj + O?

Dưới đây là các ví dụ về thì hiện tại đơn

  • I go to school by bus (Tôi đi học bằng xe buýt)
  • We don’t go on holiday because we don’t have enough money (Chúng tôi không đi nghỉ vì chúng tôi không có đủ tiền)
  • Do you need any help? (Bạn có cần sự giúp đỡ không?)

Những công thức tổng quát trên là căn cứ, cơ sở để chúng ta thực hiện đặt câu với thì hiện tại đơn

dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

4. Cách nhận biết thì hiện tại đơn

Để có thể xác định thì hiện tại đơn thì chúng ta cần căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn chúng ta thường căn cứ vào một số dấu hiệu về trạng từ của thì hiện tại đơn sau đây:

  • Always: luôn luôn
  • Usually: thường xuyên
  • Often: thường
  • Regulary: thường xuyên
  • Sometimes: thỉnh thoảng
  • Seldom, rarely: hiếm khi
  • Hardly: gần như không
  • Never: không bao giờ

Vd:  I usually get up at 6am in the morning (Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ mỗi sáng)

5. Cách chia động từ

a) Với động từ tobe

  • Chủ ngữ là I thì động từ là am
  • Chủ ngữ là danh từ số ít thì dùng is
  • Chủ ngữ danh từ số nhiều dùng are

b) Với động từ thường

Câu khẳng định

+ Chủ ngữ số ít thì động từ theo sau thêm s hoặc es

Cách thêm s hoặc es trong thì hiện tại đơn: Các trường hợp thêm đuôi “es” khi động từ đó kết thúc bằng: ch, s, sh, z. Các trường hợp còn lại thêm s

+ Chủ ngữ là danh từ số nhiều thì động từ theo sau ở dạng nguyên thể

Câu phủ định: đối với câu phủ định thì sẽ mượng trợ động từ do + not với danh từ số nhiều, does + not với danh từ số ít

6. Bị động của thì hiện tại đơn

Thể chủ động: S + V (s/es) + O

Thể bị động: S + am/is/are + V(P2)

Ví dụ:

My mother cooks breakfast every morning (Mẹ tôi nấu bữa sáng mỗi sáng)

=> Bị động: Breakfast is cooked by my mother every morning (Bữa sáng được nấu bởi mẹ tôi mỗi buổi sáng)

YouTube video

7. Bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Thực hiện chia động từ trong ngoặc về thì hiện tại đơn

1. I (go) to shool by bike

2. She usually (stay) up late

3. John and his brother (visit) their grandparents every weekend

Bài tập 2: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh

1. Usually/he/to/the library/go/with/his friends

2. you/What/do/to/a passport/get/need/?

3. She/want/does/not/to/go home

Bài tập 3: Hãy tìm lỗi sai trong những câu dưới đây

1. She want to go shopping at weekend

2. Do he often clean the windows?

3. What does it today?

Lời kết: Trên đây là bài viết giúp các bạn nắm được lý thuyết thì hiện tại đơn. Ngoài ra để có thể hiểu rõ hơn về thì hiện tại đơn – present simple trong tiếng Anh thì các bạn có thể tham khảo các bài giảng thì hiện tại đơn hoặc sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn khác. Bài tiếp theo ielts247 sẽ chia sẻ về Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, mới các bạn đón xem!