Thì quá khứ hoàn thành hay có tên gọi trong tiếng anh Past Perfect Tense, là 1 trong 12 thì tiếng anh căn bản cần biết. Nó xuất hiện thường xuyên trong đề thi tiếng anh như Ielts hay thi THPT Quốc gia. Bởi vậy, ielts247 xin chia sẻ đến bạc trọn bộ lý thuyết cũng như bài tập về thì này. Chúng ta bắt đầu vào bài học!
1. Thì quá khứ hoàn thành là gì?
Để diễn tả 1 hành động/ sự việc xảy ra trước một hành động/ sự việc khác ở trong quá khứ. Hành động/ sự việc nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành; Hành động/ sự việc nào xảy ra sau thì sử dụng thì quá khứ đơn (Simple Present Tense).
2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn
Thể khẳng định (+)
Cấu trúc: S + had + Quá khứ phân từ (VPII/ V3)
Ex: Laura had spent all her life doing volunteer work. (Laura đã dành cả cuộc đời mình để làm công việc tình nguyện).
Thể phủ định (-)
Cấu trúc: S + had not/ hadn’t + Quá khứ phân từ (VPII/ V3)
Ex: Beckham hadn’t/ had not lived with his family when he was 8 years old.
(Beckham đã không sống cùng gia đình từ khi anh ấy 8 tuổi rồi)
Thể nghi vấn (?)
Yes/ No question: Had + S (+ not) + Quá khứ phân từ (VPII/ V3)
→ Yes, S + had.
→ No, S + had not/ hadn’t.
WH – question: WH-word + had + S + Quá khứ phân từ (VPII/ V3)
Ex: Had you studied Chinese before you got a scholarship to China?
(Có phải bạn đã học tiếng Trung trước khi nhận được học bổng sang Trung Quốc hả?)
→ Yes, I had. (Đúng rồi).
→ No, I had not/ hadn’t. (Không phải đâu).
Ex: How long had Mary become a successful woman after divorcing her husband?
(Mary mất bao nhiêu lâu để trở thành một phụ nữ thành đạt sau khi ly dị với chồng?)
Vậy là chúng ta đã đi được 1 nữa chặng đường rồi. Các bạn thật giỏi, chúng tớ đã chuẩn bị cho các bạn một món quà để cổ vũ tinh thần các bạn nè. Cùng đoán xem món quà đó là gì nha ^-^
Đó là dạng bị động của thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + + Quá khứ phân từ (VPII/ V3)
Nhìn thì cấu trúc này có vẻ khá phức tạp ha, nhưng nó cực kỳ đơn giản nếu bạn hiểu ví dụ sau nha.
Ex: She had taught her son advanced mathematics before he became students in university.
-> Her son had been taught advanced mathematics before he became students in university. (
Con cô ấy đã được dạy toán cao cấp trước khi trở thành sinh viên đại học.)
Ok, giờ chúng ta lại tiếp tục tới phần tiếp theo của bài ngày hôm nay thôi!
3. Cách sử dụng Past Perfect Tense
Dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đã xảy ra hay đã hoàn thành trước một hành động/ sự việc khác đã kết thúc ở trong quá khứ hay trước một thời điểm được nhắc đến ở trong quá khứ.
Ex: Toto had watched Tom & Jerry when his mother came back home
(Khi mẹ anh ấy quay trở về nhà thì Toto đã xem xong bộ phim Tom & Jerry rồi).
→ Ở đây diễn tả hành động ”Toto xem xong bộ phim Tom & Jerry” đã xảy ra hay hoàn thành trước sự việc ”mẹ anh ta trở về nhà”.
Dùng để diễn tả hành động/ sự việc đã xảy ra như là một điều kiện tiên quyết (bắt buộc) để cho một hành động khác được xảy ra.
Ex: Hanna had studied English hard and was was ready to get 10 mark.
(Hanna đã học Tiếng Anh rất chăm chỉ và sẵn sàng được 10 điểm.)
→ Ở đây sự việc “Hanna học Tiếng Anh chăm chỉ” phải xảy ra thì việc được 10 mới có thể xảy ra.
Trong trường hợp cả 2 hành động đều cùng xảy ra ở trong quá khứ thì: ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn dùng cho hành động xảy ra sau.
Ex: Tina had visited her grandparents in London before she met her boyfriend in New York.
( Tina đã thăm ông bà của cô ấy ở London trước khi cô ấy gặp bạn trai của mình tại New York).
-> Ở đây hành động “gặp ông bà ở London” xảy ra trước hành động “gặp bạn trai ở New York” nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho vế đầu và quá khứ đơn cho vế sau.
Diễn tả hành động/ sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian ở trong quá khứ và trước một mốc thời gian khác.
Ex: Justin had worked in that company for 10 years when he found another job.
(Justin đã làm việc cho công ty đó trong 10 năm trước khi anh ấy tìm thấy một công việc khác.)
-> Ở đây việc “làm việc cho công ty đó trong 10 năm của Justin” đã xảy ra trước mốc thời gian “anh ấy tìm công việc khác”
Dùng kết hợp với câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực ở trong quá khứ.
Ex: If Laura had called her mother, the accident wouldn’t have happened.
(Nếu Laura gọi điện cho mẹ của cô ấy thì tai nạn sẽ không xảy ra.)
Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó ở trong quá khứ.
Ex: His daughter wished she had passed the Maths exam easily.
(Con gái anh ta ước rằng cô ấy đã qua bài kiểm tra một cách dễ dàng).
Vậy làm sao để biết khi nào sử dụng thì Quá khứ hoàn thành đây?
4. Những dấu hiệu nhận biết
- Until then, by the time, before, after, for, as soon as, by, prior to that time, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + thời gian trong quá khứ, …
- When + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành.
- Before + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành hay Quá khứ hoàn thành, before + quá khứ đơn.
- After + quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn hay Quá khứ đơn after quá khứ hoàn thành.
- By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành hay Quá khứ hoàn thành + by the time + quá khứ đơn.
- No sooner + had + S1 + V (V3/ VPII) + than + S2 + V (V2/ V-ed).
- Barely/ Hardly// Scarcely + had + S1 + V (V3/ VPII) + when + S2 + V(V2/ V-ed)
Lưu ý: S1, S2 có thể giống hoặc khác nhau.
6. Bài tập thực hành
Bài 1: Use the correct forms of verbs in the brackets. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc)
a, Joe (study) … Geography before he (go) … to bed.
b, By the time you meet her, Nepan (wait) … in the bus station for an hour.
c, No sooner than Hara (do) … her homework than her friends (invite) … her to go to the cinema.
Đáp án:
a, had studied, went.
b, will have been waiting.
c, Had Hara done, invited.
Bài 2: Choose the correct answers. (Hãy chọn đáp án đúng).
a, Lona (call) … me by the time I came home.
A. calls
B. had called.
C. will be calling
D. will called.
b, Phuong (eat) … 2 apples after she had eaten 5 bread.
A. ate
B. will eat
C. had eaten
D. eats
c, John (travel) … to New York before he divorced his wife.
A. had travelled
B. is traveling
C. will have traveled
D. traveled
Đáp án:
a, B
b, C
c, A
Bài 3: Complete these sentences using the Past perfect tense. (Hoàn thành những câu sau sử dụng thì quá khứ hoàn thành).
a, Kelly (work) … here for 5 years when she married David.
b, Hardly An (tell) the truth when his mother prevented him.
c, After Cara (meet) … her friends, she (come) … back to her home to sleep.
Đáp án:
a, had worked.
b, Had An told
c, had met, came.
Qua bài đọc này bạn đã hiểu hơn về thì thì quá khứ hoàn thành và bạn cũng phân biệt được nó với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đúng không nào. Hy vọng bài viết này đã đem lại nhiều kiến thức bổ ích cho bạn. Chúc bạn học tốt và đừng quên xem trạng từ trong tiếng anh theo nha!