Tiếp nối chủ đề về các thì cơ bản trong tiếng Anh, bài viết hôm nay sẽ tiếp tục giới thiệu đến người học một thì được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh đó là thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous. Cùng tham khảo bài viết dưới đây nha.
1. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn
Trước khi đi tìm hiểu xem cấu trúc, cách sử dụng, công thức của thì hiện tại tiếp diễn thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu xem cách dùng của hiện tại tiếp diễn như thế nào?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh, được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm đang nói, hành động đó vẫn chưa chấm dứt, vẫn có dấu hiệu tiếp tục xảy ra
Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:
- We are going to visit the empire state building tomorrow (Chúng ta sẽ đến thăm tòa nhà Empire State vào ngày mai)
- I am going to school (Tôi đang đi tới trường)
- He is talking for hours but i don’t understand anything (Anh ấy đang nói chuyện hàng giờ nhưng tôi không hiểu gì cả)
2. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu cụ thể xem khi nào, trong trường hợp như thế nào thì chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
– Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động xảy ra ngay tại thời điểm đang nói
Ví dụ: I am studying English now (Bây giờ tôi đang học tiếng Anh)
=> Hành động học tiếng Anh xảy ra cùng lúc với thời điểm nói câu này
– Thì hiện tại tiếp diễn tả mọt sự việc điều gì vẫn đang diễn ra, nhưng không nhất thiết phải ngay tại thời điểm đang nói
Ví dụ: She is very busy because she is finishing the project (Cô ấy rất bận bởi vì cô ấy đang hoàn thiện dự án)
– Thì hiện tại tiếp diễn tả sự khó chịu với ai đó
Ví dụ: He is always arguing with his classmate (Anh ta lúc nào cũng cãi nhau với bạn cùng lớp)
– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai
Ví dụ: What are you doing tonight? (Bạn làm gì tối nay?)
– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả về sự phát triển của một sự vật nào đó
Ví dụ: His communication skill is improving (Khả năng giao tiếp của anh ấy đang được cải thiện)
3. Cách nhận biết
Chúng ta căn cứ vào dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như: trạng từ trong câu hoặc một số động từ đặc biệt
– Một số trạng từ thì hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện trong câu:
- Now (bây giờ)
- At the moment (hiện tại)
- Right now (ngay lúc này)
- At the present (bây giờ)
Ngoài một số trạng từ thường xuất hiện trong câu thì trong câu của thì hiện tại tiếp diễn còn xuất hiện một số động từ đặc biệt như:
- Look!
- Wacth out!
- Keep silent!
4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu vậy các cấu trúc của thì hiên tại tiếp diễn như thế nào
Thể khẳng định thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + tobe (am/is/are) + Ving
Trong đó: S là chủ ngữ
Ving là động tử thêm đuôi “Ing”
Chú ý:
I + am
S (he/she/it/N) +is
S (you/they/we/Ns) + are
+ Ví dụ: I am reading a book (Tôi đang đọc sách)
Thể phủ định thì hiện tại tiếp diễn
Công thức: S + tobe (am/is/are) + not + Ving
Lưu ý: is not = isn’t
are not = aren’t
Ví dụ: She is not (isn’t) listening to music
(Cô ấy đang không nghe nhạc)
Thể nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn
Câu hỏi thì hiện tại tiếp diễn có 2 dạng là câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi với từ để hỏi Wh-word
Công thức: Tobe (am/is/are) + S + Ving?
hoặc Wh-word + tobe (am/is/are) + S + Ving?
+ Ví dụ: Are you doing the housework? (Bạn có đang làm nhà không?)
What is she doing? (Cô ấy đang làm gì vậy?)
5. Cách chia thì hiện tại tiếp diễn
Để có thể chia đông từ ở thì này thì ta cần nắm được cách thêm đuôi ing trong thì hiện tại tiếp diễn
– Với đa số các động từ khi chuyển sang dạng tiếp diễn thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ing” vào phía sau động từ nguyên thể
Ví dụ: Do => Doing
Wait => Waiting
– Với một số động từ kết thúc là “e” thì chúng ta thực hiện bỏ “e” sau đó thêm “ing”
Ví dụ: Type => Typing
Come => Coming
– Với một số động từ kết thúc là “ie” thì chuyển “ie” thành “y” rồi thêm “ing” như: lie => Lying
– Với các động từ một âm tiết kết thúc là một phụ âm nhưng trước phụ âm đó là một nguyên âm thì chúng ta gấp đội phụ âm và thêm ing
Ví dụ: Stop = Stopping
– Ngoài ra, cũng có một số động từ không tồn tại dưới dạng Ving như: Believe (tin), love (yêu), like (thích), prefer (yêu thích), mean (ý), need (cần), know (biết), want (muốn), wish (ước),…
6. Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với một số thì khác trong tiếng Anh
a) Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
– Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả những hành động lặp đi lặp lại, những sự thật hiển nhiên những chân lý
Ngoài ra để phân biết hai thì này chúng ta căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết về trạng từ trong câu
b) Thì hiện tại tiếp diễn và be going to
– Hình thức tiếp diễn của thì hiện tại tiếp diễn thường dùng để nói lên sắp xếp cá nhân, kế hoạch cố định có thời gian, địa điểm cụ thể
– Còn be going to thường được dùng để dự đoán tương lai dựa trên những dấu hiệu, bằng chứng của hiện tại và con người không thể kiểm soát chắc chắn
Ví dụ: Look! It’s going to rain (Nhìn kìa! Trời sắp mưa rồi đó)
7. Bài tập
Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia động từ ở thì httd
- I (going) to the library with my friends now
- She (wait) for the bus at the moment
- Where he (work) for?
Bài 2: Viết các động từ sau dưới dạng Ving
- Go
- Wait
- Put
- Die
- Study
- Travel
Bài 3: Sắp xếp các từ dưới đây thành câu hoàn chỉnh
- What/he/doing/is?
- She/reading/this novel/is/at the moment
- Are/about/they/talking/the meeting?
Lời kết: Trên đây là những chia sẻ về ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn có thể vận dụng trong quá trình học tiếng Anh. Bài tiếp theo sẽ là thì tương lai tiếp diễn, bạn đọc nhớ quay lại đón xem nha. Chúc các bạn học tốt, hẹn gặp bài viết tiếp!