Không ít lần bạn đã gặp Thì Tương Lai Đơn (Simple Future Tense) trong tiếng Anh nhưng liệu bạn đã hiểu rõ về nó chưa? Nếu chưa thì đây là bài học bổ ích cho bạn. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay!
1. Thế nào là thì tương lai đơn?
Thì tương lai đơn – Simple Future Tense là thì mà được sử dụng khi chủ thể không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước đó mà là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.
2. Công thức của thì tương lai đơn
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn | |
Công thức | S + will (‘ll) + V-nguyên thể | S + will not/ won’t + V-nguyên thể |
|
Ví dụ | Linna will study Chinese next week.
(Linna sẽ học tiếng Trung vào tuần tới). |
Tata will not (won’t) tell you her secret.
(Tata sẽ không nói cho bạn về bí mật của cô ấy đâu). |
Will you love me?
(Em sẽ yêu tôi chứ?)
|
Lưu ý:
- He will = He’ll
- She will = She’ll
- You will = You’ll
- They will = They’ll
- We will = We’ll
- It will = It’ll
- I will = I’ll
Sau khi đã biết được công thức của thì hiện tại đơn rồi thì giờ chúng ta đến với câu hỏi: “Khi nào chúng ta có thể sử dụng thì này?” nha!
3. Cách sử dụng thì tương lai đơn
STT | Cách sử dụng | Ví dụ minh họa |
1 | Diễn đạt một quyết định, một ý định cho việc gì đó mà nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. | Do you want to go shopping with me? OK, I will change my clothes and go with you.
(Bạn có muốn đi mua sắm với tớ không? Được đó, tớ sẽ thay quần áo và đi với cậu). |
2 | Diễn tả một dự đoán mà không có cơ sở, căn cứ nào (thường sẽ có think, believe, suppose,…) | I think she will drop out of this school soon.
(Tôi nghĩ cô ta sẽ bỏ học ở ngôi trường này sớm thôi). |
3 | Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, lời mời làm việc gì đó | Will you go to the cinema with me tonight?
(Em sẽ đi xem phim với tôi tối nay chứ?) |
4 | Đưa là lời đe dọa, cảnh báo | Run faster or you will lose this competition.
(Chạy nhanh hơn nữa đi nếu không bạn sẽ thua cuộc thi này đấy). |
5 | Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ cho người khác | Shall I help you carry the suitcase?
(Tôi giúp bạn xách va li nhé?) |
6 | Đưa ra gợi ý cho cái gì đó | Shall we go out to eat dinner?
(Chúng ta đi ra ngoài ăn tối nhé?) |
7 | Hỏi xin lời khuyên từ người khác | I am having a headache. What shalI I do now.
(Tôi đang bị đau đầu. Tôi phải làm gì lúc này đây?) |
8 | Dùng trong câu điều kiện lại 1 | If you stay here, I will buy food for you.
(Nếu bạn ở lại đây, tôi sẽ mua đồ ăn cho bạn). |
Vậy làm sao để nhận biết đâu là thì tương lai đơn nhỉ? Hãy cùng khám phá tiếp nào!
4. Dấu hiệu nhận biết
- Tomorrow – ngày mai.
- In + time – trong … nữa (Ex: in 30 minutes: trong 30 phút nữa).
- Next day/ week/ month/ year – Ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới.
- Think/ believe/ suppose/ … – nghĩ/ tin/ cho rằng
- Perhaps – có lẽ.
- Probably – có lẽ.
- Maybe – có thể.
- Soon – sớm thôi.
- Hope/ expect – hy vọng/ mong đợi.
- Promise – hứa.
Đến đây là hết phần kiến thức liên quan tới tương lai đơn rùi. Tuy nhiên, chúng ta có 1 vấn đề rất nghiêm trọng, đó là các bạn hay nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn (Simple Future Tense) và thì tường lai gần (Near Future Tense).
5. Bài tập thực hành
Bài 1: Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets (Simple Future or Near Future Tense)
Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc (Tương lai đơn hay Tương lai gần)
a, Hey Linda! Where you (go) …. to? Do you want to drink coffee with me? – Wait me a minute, I (drink) … with you soon.
b, If you tell me the truth, I (forgive) … you.
c, As I planned before, I (visit) …. Nha Trang next month.
Đáp án:
a, are you going/ will drink.
b, will forgive.
c, am going to visit.
Bài 2: Fill in the blank with the correct form of verbs in the brackets (Simple Future or Simple Present Tense)
Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc (Tương lai đơn hay Hiện tại đơn)
a, Han always (lie) … to everyone, but today she promises she (tell) … the truth.
b, Please (open) … the door for me. I need to (go) out now.
c, He (finish) … this project in 30 days.
Đáp án:
a, lies/ will tell.
b, open/ go.
c, will finish.
Bài 3: Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng).
a, Kevin (studies/ will study)… hard if you (give/ gave) … him a smart phone.
b, Look! It (rains/ is going to rain/ will rain) … heavily.
c, Stop speaking loudly or you (punish/ will be punished/ is going to be punished) …
Đáp án:
a, will study/ give.
b, is going to rain.
c, will be punished.
Vậy là bài viết về về thì tương lai đơn tới đây tạm dừng. Hy vọng rằng qua bài viết này bạn hiểu thêm 1 trong 12 thì ngữ pháp tiếng anh nữa. Bài viết kế tiếp về thì hiện tại tiếp diễn, một trong những thì thường xuyên gặp. Hãy cùng theo dõi bạn nhé!