Cấu trúc Allow và So sánh Allow và Permit

Trong tiếng Anh, động từ Allow thường được sử dụng khi muốn cho phép ai đó làm gì. Nghe có vẻ đơn giản nhưng cách dùng động từ Allow là vấn đề khiến nhiều học sinh và những người học tiếng Anh khá băn khoăn. Hãy cùng ielts247 tìm hiểu tất tần tật về các cấu trúc của Allow đồng thời phân biệt được sự giống và khác giữa động từ Allow và động từ dễ nhầm lẫn là Permit.

Cấu trúc Allow trong tiếng anh

1. Cách dùng và vị trí Allow trong Tiếng Anh

Động từ Allow có nghĩa là chấp nhận, cho phép, thừa nhận. Nó có một số cách dùng như:

  • Allow dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm việc gì.
  • Allow dùng để diễn tả việc một ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hoặc không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra trong thực tế.
  • Allow dùng để biểu hiện một thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ của người khác theo một cách nào đó.

S + Allow + somebody + to Vinf + something…

Cấu trúc này dùng để diễn tả sự cho phép người nào đó làm việc gì.

Ví dụ: The guard didn’t allow the boy to swim too far.

(Người bảo vệ không cho phép cậu bé bơi quá xa.)

S + Allow + for + Sb/ Sth

Cấu trúc này diễn tả việc ai đó chấp nhận người nào đó hay cái gì đó .

Ví dụ: They allowed for renting this house for a small amount of money.

(Họ cho phép cho thuê căn nhà này với khoản tiền nhỏ.)

S + Allow + Sb + in/out/up…

Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy làm một việc gì đó.

Ví dụ: My landlord doesn’t allow us out after 11 p.m.

( Chủ nhà tôi không cho phép chúng tôi ra ngoài sau 11 giờ đêm.)

S + Allow + of + Sth…

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.

Ví dụ: The poem allows of several interpretations.

(Bài thơ cho phép một số cách diễn giải.)

Chú ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được chia tùy theo thì và chủ ngữ của câu.

2. Câu bị động với cấu trúc Allow

Công thức:

Chủ động: S + let + O + V…

Bị động: S(O) + tobe + allowed + to V nguyên thể + … + by O(S).

Ví dụ: My father let me go out with my friends.

=> I am allowed to go out with my friends by my father.

3. Phân biệt động từ Allow và Permit

– Giống nhau

  • Allow và Permit đều có nghĩa là chấp nhận, cho phép ai đó làm gì
  • Cấu trúc chủ động và bị động của hai động từ này đều giống nhau

– Khác nhau

  • Sắc thái nghĩa của Permit trang trọng hơn Allow.

Ví dụ 

U.S. officials were not permitted to interview him. ( Các quan chức Hoa Kỳ không được phép phỏng vấn anh ta.)

Phân biệt động từ Allow và Permit

  • Allow được dùng với trạng từ còn Permit thì không.

Ví dụ: They wouldn’t allow me out.

(Họ không cho tôi ra ngoài.)

4. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. They don’t allow visitors (feed)………………….the animal.
  2. I wasn’t allowed (go)………………..out last night.
  3. My teacher allow me (answer)………………the question.
  4. She allows for me (follow)……………………..her.
  5. My mother doesn’t allow me (smoke)…………………

Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. My mother let me drive her car.

………………………………………………………………..

  1. My father didn’t let the cat enter the house.

………………………………………………………………..

  1. My doctor don’t let me eat red meat.

………………………………………………………………..

  1. They don’t let us speak loudly here.

………………………………………………………………..

  1. The police let him go after questioning him for 6 hours.

………………………………………………………………..

Đáp án:

Bài 1:

  1. to feed
  2. to go
  3. to answer
  4. to follow
  5. to smoke

Bài 2:

  1. I am allowed to drive mother’s car by my mother.
  2. The cat wasn’t allowed to enter the house by my father.
  3. I am not allowed to eat red meat.
  4. We aren’t allowed to speak loudly here.
  5. He was allowed to go after questioning him for 6 hours by the police.

Trên đây là toàn bộ công thức về “allow” và cách dùng trong các ngữ cảnh cụ thể. Hãy luyện tập và thực hành thật nhiều để có thể thành thạo trong việc giao tiếp hàng ngày cũng như giải quyết các bài tập về chuyên đề này nhé. Nhớ xem chủ đề tiếp cấu trúc Allow nha các bạn!