Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là 1 thì thuộc series các thì trong tiếng anh, nó rất quan trọng. Hiểu rõ điều đó, ielts247 đã biên soạn một cách chi tiết giúp bạn đọc hiểu rõ các khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và những bài tập. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
1. Thế nào là thì Tương lai tiếp diễn – Future Continuous Tense
Là thì được dùng để diễn tả về một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở trong tương lai.
2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn. (Structure of Future Continuous Tense)
Thể khẳng định (+)
S + will + be + V-ing
Ex: Cassandra will be cooking dinner at her house at 7 p.m tomorrow.
(Cassandra sẽ nấu bữa tối tại nhà cô ấy lúc 7 giờ tối ngày mai).
Thể phủ định (-)
S + will not/ won’t + be + V-ing
Ex: David will not be doing his homework at this moment next week.
(David sẽ không làm bài tập về nhà vào lúc này vào tuần tới).
Thể nghi vấn (?)
Will + S + be + V-ing?
→ Yes, S + will
→ No, S + will not/ won’t
Ex: Will you be going out with your friends at 9 a.m next Tuesday? (Con sẽ đi chơi với bạn bè của bạn lúc 9 giờ sáng thứ Ba tuần tới chứ?)
→ Yes, I will. (Vâng ạ)
→ No, I will not/ won’t. (Không ạ, con sẽ không đi).
3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể, xác định trong tương lai.
Ví dụ: Tomorrow at 8 o’clock, the train will be leaving for Hanoi.
(Ngày mai lúc 8 giờ tàu sẽ đang khởi hành về Hà Nội).
→ Trong câu này, hành động tàu khởi hành về Hà Nội sẽ đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể (8 o’clock) trong tương lai (Tomorrow).
Diễn tả một hành động hay sự việc đang được diễn ra trong tương lai thì một hành động, sự việc khác lại xen vào.
Lưu ý: Những hành động và sự việc xen vào thì được chia ở thì hiện tại đơn cho dù là có dấu hiệu tương lai đi chăng nữa (Simple present Tense).
Ví dụ: When his wife arrives here next sunday, he will be working on an important project.
(Khi vợ anh ấy đến đây vào Chủ nhật tới, anh ấy sẽ đang thực hiện một dự án quan trọng).
→ Hành động ‘anh ấy đang thực hiện một dự án quan trọng’ đang diễn ra trong tương lai (next sunday) thì hành động ‘vợ anh ấy đến đây’ xen vào.
Diễn tả một hành động hay sự việc đã có kế hoạch, lịch trình trước đó sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: This comedy movie will be beginning at 7.30 pm next Wednesday.
(Bộ phim hài này sẽ bắt đầu vào 19h30 thứ Tư tuần sau).
→ Sự việc ‘Bộ phim hài này sẽ diễn ra vào 7.30 tôi thứ tư tuần sau’ đã được dự định và lên kế hoạch từ trước (bởi rạp phim).
Dùng để hỏi hay yêu cầu về một số thông tin nào đó trong tương lai một cách lịch sự.
Ví dụ: Will you be having dinner at our restaurant at 6 p.m tomorrow?
(Anh chị sẽ đang dùng bữa tối ở nhà hàng chúng e lúc 6 giờ tối ngày mai đúng không ạ?)
Diễn tả những hành động, sự việc xảy ra đồng thời, song song với nhau với mục đích môt tả khung cảnh, không khí tại một thời điểm cụ thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: When you come to my birthday party, everybody will be talking happily with each other.
(Khi bạn đến dự tiệc sinh nhật của tôi, mọi người sẽ nói chuyện vui vẻ với nhau).
Khi kết hợp với “still” thì sẽ diễn tả những hành động đã xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra ở trong tương lai.
Ví dụ: At this time next day, Laura will still be suffering from Covid -19.
(Vào thời điểm này ngày mai thì Laura vẫn sẽ phải chịu sự hành hạ của Covid-19).
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. (Signs of Future Continuous Tense).
- At this time/ moment, At that time/ moment + khoảng thời gian ở trong tương lai – at this time next Thursday.
- At + thời điểm cụ thể trong tương lai – At 3 p.m tomorrow.
- When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn – when my mother appears.
- In the future, next year, next week, next month, next time, soon.
- Expect, guess, …
5. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Khi những mệnh đề được bắt đầu với những từ sau thì ta không được sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, if not (unless), …
Những từ hiếm hoặc sẽ không được sử dụng trong thì tương lai tiếp diễn.
- State (tình trạng): be, cost, fit, mean, suit.
- Possession (sở hữu): have, belong.
- Senses (giác quan): hear, feel, smell, see, taste, touch.
- Feelings (cảm xúc): hate, like, love, hope, prefer, regret, want, wish.
- Brainwork (hành động sử dụng đến trí não): believe, think, know, understand.
Vậy là bài học của chúng ta đến đây là đã kết thúc rồi đó, nhưng ielts247 vẫn muốn bonus thêm cho các bạn 1 phần siu hay nữa, đó là dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn.
Công thức: S + will + be + being + V-ed
Ex: Solomon will be ironing his T-shirt at 5 p.m tonight. (Active – Chủ động).
→ Solomon’s T-shirt will be being ironed at 5 p.m tonight. (Passive – Bị động).
6. Bài tập thực hành
Bài 1: Use the correct forms of verbs in the brackets. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc)
a, Sarah (study) … Maths tomorrow.
b, Haizzz! Tom (not/ do) … the housework for his mother at this moment next day.
c, If you want to meet me, I (wait) … for you at the bus station.
Đáp án:
a, will study.
b, will not be doing.
c, will wait.
Bài 2: Choose the correct answers. (Hãy chọn đáp án đúng).
a, Please don’t call me at 4 p.m tomorrow, I … an important meeting.
A. have
B. having
C. will have
D. will be having.
b, Oh! Your son … here at that time next month.
A. come to
B. will be coming
C. leave
D. leaving
c, Yeah! I know he … for Canada next week.
A. will be leaving
B. leaves
C. will leave
D. left
Đáp án:
a, D
b, B
c, C
Bài 3: Complete these sentences using the future continuous tense. (Hoàn thành những câu sau sử dụng thì tương lai tiếp diễn).
a, That time next month, I (work) … in a new company.
b, Don’t tell me anything! I (go) … to see you at 2 p.m tomorrow.
c, (they/ watch) … cartoons when their mom come home.
Đáp án:
a, will be working.
b, will be going.
c, will they be watching.
Như vậy, bài viết chia sẻ thì tương lai tiếp diễn ( Future continuous ) tạm dừng ở đây. Qua nội dung chia sẻ ở trên bạn đã hiểu được khái niệm, cách vận dụng công thức, cũng như dấu hiệu nhận biết của thì này. Bài viết tiếp theo sẽ là thì hiện tại hoàn thành, mới bạn đọc đón xem!