Cấu trúc If then trong tiếng Anh

Câu điều kiện là một trong những chuyên đề ngữ pháp được sử dụng cực kì rộng rãi, không những trong các kì thi mà còn cả trong công việc lẫn giao tiếp hàng ngày. Cấu trúc If then sẽ là cấu trúc quan trọng nhất để có thể sử dụng câu điều kiện. Hãy cùng mình tìm hiểu nó thông qua bài viết dưới đây để có được một cách nhìn dễ hiểu nhất nhé.

Cấu trúc If then trong tiếng Anh
Cấu trúc If then trong tiếng Anh

1. Định nghĩa If…then

If….then có nghĩa là Nếu…..thì, dùng để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.

Ví dụ:

  • If trees don’t have enough water then they will die. (Nếu cây không có đủ nước thì chúng sẽ chết.)
  • If you study hard then you will pass the exam. (Nếu bạn học hành chăm chỉ thì bạn sẽ đỗ bài kiểm tra.)
  • If I were you then I would not buy this shoes. (Nếu tôi là bạn thì tôi đã không mua đôi giày này.)
  • If their friends had come on time then they would not have been angry. (Nếu bạn của họ đến đúng giờ thì họ sẽ không tức giận.)

Chúng ta có thể thấy thì của các câu trên đều khác nhau và các ví dụ này tương đương với 4 loại cấu trúc If…then trong tiếng Anh.

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng của các cấu trúc này trong phần 2 nhé.

2. Cách sử dụng cấu trúc If…then

Câu điều kiện If…then gồm 2 mệnh đề:

Vế “If” là mệnh đề điều kiện hay còn gọi là mệnh đề phụ. Còn vế “then” là mệnh đề kết quả – điều sẽ xảy ra nếu điều kiện được thực hiện, mệnh đề này còn được gọi là mệnh đề chính.

2.1 Cấu trúc If….then loại 0

Cách dùng: diễn tả sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn) then S + V(hiện tại đơn)

Ví dụ: If it rains then the yard gets wet.

(Nếu trời mưa thì sân sẽ ướt.)

Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn) then V/ don’t + V (nguyên) +…

Ví dụ: If you come then call me immediately.

(Nếu bạn tới thì gọi cho tôi ngay lập tức)

2.2 Cấu trúc If…then loại 1

Cách dùng: diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn) then S + will + V (nguyên)

Ví dụ: If you don’t hurry up then you will miss the train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ nhỡ chuyến tàu.)

2.3 Cấu trúc If…then loại 2

Cách dùng: diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn) then S + would/ could/ might + V(nguyên)

Chú ý: động từ tobe cho tất cả các ngôi là “were”

Ví dụ: If today were Sunday then I would travel alone.

(Nếu hôm nay là chủ nhật thì tôi sẽ đi du lịch một mình.)

 2.4 Cấu trúc If…then loại 3

Cách dùng: diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V(quá khứ phân từ) then S + would /could/ might  + have + V(quá khứ phân từ)

Ví dụ: If their friends had come on time then they would not have been angry. (Nếu bạn của họ đến đúng giờ thì họ sẽ không tức giận.)

 2.5  Cấu trúc If … then loại hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2

Cách dùng: Diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và kết quả trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V(quá khứ phân từ) then S + would/ could/ might + V(nguyên)

Ví dụ: If I had had breakfast then I wouldn’t feel hungry now. (Nếu tôi đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không thấy đói.)

Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3

Cách dùng: Diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật hiện tại và kết quả trái ngược với quá khứ

Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn) then S + would/ could/ might + have + V(quá khứ phân từ)

Ví dụ: If I didn’t have to go school today then I would have travelled with my parents yesterday.

(Nếu như hôm nay tôi không phải đi học thì tôi đã đi du lịch với bố mẹ tôi vào hôm qua rồi.)

3. Một số lưu ý

Trong câu điều kiện loại 0, ta có thể thay “If” bằng “When” mà nghĩa câu sẽ không đổi.

Ví dụ: When it is sunny then I go to the zoo. (Nếu trời nắng thì tôi đi sở thú.)

Trong câu điều kiện loại 2, ta sẽ dùng “were” với tất cả các ngôi.

Ví dụ: If I were you then I would quit the job. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ từ bỏ công việc này.)

4. Bài tập

Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng

1. If he had been more careful then he……………….

A. Wouldn’t have failed

B. Wouldn’t fail

C. Won’t fail

2. If I were you then I …………………..this work

A. Will stop

B. Would stop

C. Would have stopped

3. If you……………..at home then you will get infected.

A. Don’t stay

B. Stay

C. Didn’t stay

4. Her health will be improved if she ………………excercise regularly.

A. Did

B. Had done

C. Does

5. He doesn’t do the work carefully then he ……………be fired.

A. Would have

B. Would

C. Will

Bài 2: Tìm lỗi sai cho các câu sau

  1. If he had been more careful yesterday then he will not fail.
  2. If it were warm yesterday then we would have gone to the beach.
  3. If we left a bowl of water under the sun then it will evaporate.
  4. If I were you then I would have stopped this work.
  5. What will you do if you could speak English fluently in the future.

Đáp án:

Bài 1:

1A

2B

3B

4C

5C

Bài 2:

  1. If he had been more careful yesterday then he will not fail.
  2. If it were warm yesterday then we would have gone to the beach.
  3. If we left a bowl of water under the sun then it will evaporate.
  4. If I were you then I would have stopped this work.
  5. What will you do if you could speak English fluently in the future.

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc If then trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn nắm chắc và hiểu rõ chuyên đề ngữ pháp quan trọng này để có thể làm chính xác các bài tập cũng như sử dụng và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Hẹn gặp bạn ở bài cấu trúc bring tiếp theo.