Khi bạn có nhiều ý tưởng những chẳng biết trình bày và gắn kết chúng thế nào, vì thế người nhận thông tin khó có thể nắm bắt và hiểu được chính xác những gì bạn muốn nói. Vậy giải pháp là gì? Trong trường hợp này, chúng ta có một dạng từ gọi là “từ nối” với chức nắng kết nối các ý tưởng, vế câu với nhau. Hãy cùng IELTS247 tìm hiểu sâu hơn về “từ nối” qua bài viết này nhé.
1. Từ nối là gì?
Như đã nói ở trên, từ nối là những từ dùng để kết nối các ý tương lại với nhau trong một câu hay một đoạn văn như 2 chủ thể, 2 mệnh đề hoặc câu trình bày nguyên nhân kết quả, mục đích,…
Ví dụ: It is ranning and I get soaked.
(Trời đang mưa và tôi bị ướt.)
Từ “and” là từ nối kết nối hai ý tưởng về cá nhân đang ở trong mưa và bị ướt.
2. Từ nối gồm các loại nào?
Tên gọi |
Các từ/ cụm từ thường gặp |
Ví dụ |
Từ nối dùng để chỉ kết quả
|
As a consequence (of) : Như một hệ quả của…
As a result: Kết quả là Consequently: hậu quả là Due to: Bởi vì For this reason: Vì lý do này Hence: vì vậy Then: sau đó Therefore: vì thế Thereupon: bởi vậy Thus: vì thế Thereby: bằng cách ấy Eventually: Cuối cùng thì So: vì thế |
He didn’t study hard. As a result, he got a low score.
(Anh ấy không học tập chăm chỉ. Kết quả là anh ấy đạt điêm thấp.)
|
Từ nối dùng để nhấn mạnh
|
Indeed: quả thực
Absolutely: Chắc chắn Above all: Trên hết Particularly / in particular = Especially: đặc biệt Undoubtedly = Unquestionably = Without a doubt: Không còn nghi ngờ gì Indeed: Quả nhiên, thực sự Clearly = obviously: Rõ ràng Certainly: Chắc chắn Definitely: Chắc chắn Importantly: Quan trọng Of course: Tất nhiên In other word: nói cách khác Truly: thật vậy It should be noted: cần để ý rằng |
Indeed, Everyone don’t feel sorry for her.
(Quả thực, mọi người không cảm thấy tiếc cho cô ấy.)
|
Từ nối dùng để bổ sung thông tin | Additionally/ an additional: thêm vào đó
Along with: cùng với Also: cũng thế And: và Apart from this: ngoài điều này As well as: cũng như As well as that: cũng như rằng Besides: ngoài ra Finally: cuối cùng First: đầu tiên Further: hơn nữa Furthermore: thêm vào đó In addition: thêm vào đó In addition to this: thêm vào đó Last: cuối cùng là Moreover: Hơn nữa Not only…but also: Không những…mà còn Second: Thứ hai Similarily: Tương tự Third: Thứ ba Likewise: cũng vậy |
The glasses is not only cheap but also cool.
(Cái kinh này không những rẻ mà còn rất ngầu.)
|
Từ nối dùng để chỉ nguyên nhân | Because of: Bởi vì
Because: bởi vì With this in mind: Với ý nghĩ này Due to: Do là Owning to: do là Since: bởi vì With this purpose: với mục đích này |
Due to his broken leg, he coudn’t go to school.
(Bởi vì chân anh ấy gãy nên anh ấy không thể đến trường.)
|
Từ nối dùng để minh họa – đem ra ví dụ
|
For example = For instance: Ví dụ
Such as: như Like: như Including: Bao gồm, kể cả Namely: Cụ thể In this case: Trong trường hợp này Like: Giống Specifically: cụ thể là To demonstrate = to clarify: Để chứng minh / Để làm rõ |
We can speak persuasively by many mothods such as giving arguments, claims, examples,….
(Chúng ta có thể nói một cách thuyết phục bằng nhiều phương pháp như đem ra lí lẽ, nhận định, ví dụ,…)
|
Từ nối dùng để chỉ sự tương phản
|
Notwithstanding = However: Tuy nhiên
On the other hand: trái lại Unlike: Không giống, không thích While: trong khi In constrast (to) : trái lại Contrary to: Trái với Nevertheless: Tuy nhiên Whereas: Trong khi Conversely: Ngược lại But: nhưng |
It is expensice to buy a house. However, it is a good investment.
(Mua nhà thì đắt. Tuy nhiên, nó là một khoan đầu tư tốt.)
|
Từ nối dùng để so sánh
|
Similarly: Tương tự
Likewise: Tương tự như vậy Just as: Cũng như As….as: như ai/ cái gì Resembles: giống với Correspondingly: tương ứng like: Giống như Similar to: Tương tự như Same as: Giống như Compare / compare(d) to (with): So sánh / so sánh với By the same token: Bởi lẽ ấy In the same way: Theo cùng một cách |
Your dress is similar to mine.
(Cái váy của bạn giống với của tôi.)
|
Từ nối dùng để sắp xếp
|
First/ firstly: Đầu tiên, thứ nhất
Second/ secondly: Thứ hai Third/ thirdly: Thứ ba Finally: Cuối cùng At this time: Vào thời điểm đó Following: Tiếp theo Previously: Trước đây Before: Trước Subsequently: Sau đó Then: sau đó First and foremost: Đầu tiên và quan trọng nhất Last but not least: Cuối cùng Lastly and most importantly: Cuối cùng và quan trọng nhất |
Last but not least, you should remember what the teacher advise.
(Cuối cùng, bạn nên nhớ những gì cô giáo khuyên.)
|
Từ nối dùng để tổng hợp | In conclusion: Tóm lại là
To summarise: Tóm tắt Altogether: Nói chung Overall: Nhìn chung Generall: nói chung In short: Nói ngắn gọn To sum up: Tóm lại In summary: Tóm tắt Briefly: Tóm tắt To conclude: Để kết luận |
In conclusion, practising makes perfect.
(Kết luận, luyện tập làm cho bạn trở nên hoàn hảo.)
|
Từ nối chỉ điều kiện
|
In that case: Trong trường hợp đó
In case: Trong trường hợp đó Unless: Trừ khi |
If you need a help, let call me.
(Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy gọi cho tôi.) |
Từ nối chỉ nhượng bộ | However: Tuy nhiên
In spite of – despite: Mặc dù Even so: Ngay cả như vậy Although/Even though: Mặc dù / Mặc dù Even if: Thậm chí nếu Admittedly: Phải thừa nhận More or less: Ít hay nhiều Up to a point: Cho đến một thời điểm |
Although his salary was hight, he decided to quit the job.
(Mặc dù lương cao nhưng ấy quyết định bỏ việc.) |
Từ nối thể hiện sự khái quát hóa | As a rule: Như một quy luật
For the most part: Hầu hết, đại bộ phận In general/ Generally: Nói chung / Nói chung Overall: nhìn chung On the whole: Nhìn chung là Overall: Nhìn chung Generally speaking: nói chung là In most cases: Trong hầu hết các trường hợp Typically: đặc trưng, tiêu biểu Mostly: hầu hết là |
For the most part, I advocate the plan he come up with. ( Tôi ủng hộ phần lớn với kế hoạch mà anh ấy nghĩ ra.) |
3. BÀI TẬP
Tìm đáp án đúng
1. Minh was tired.____________, he wanted to go to school.
A. But
B. However
C.Therefore
D. Since
2. You can visit many beautiful countries in Europe ____________France and Germany, use Euros
A. For example
B. If
C. So
D. Such as
3. ____________the the sound is too low, I can’t hear
A. Because
B. Although
C. While
D. For
4. I must stop your car ____________the traffic light turns red.
A. Unless
B. so
C. if
D. Because
5. The house is very nice. ____________, It locates in a beatiful area.
A. However
B. For example
C. Similar to
D. Moreover
Đáp án
- B
- D
- A
- C
- D
Trên đây là một số từ nối thông dụng và rất hữu ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Hãy tiếp tục luyện tập để có thể làm chủ được tất cả loại từ này nhé. Đừng quên quay lại xem chủ đề đại từ trong tiếng anh tiếp theo nha.