Tiếp tục với series chinh phục 12 thì trong Tiếng Anh, hôm nay ielts247 gửi tới bạn đọc bài viết thì tương lai hoàn thành hay có tên gọi khác Future Perfect Tense. Mời bạn đọc theo dõi.
1. Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là thì Diễn tả 1 hành động hay sự việc nào đó sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định ở trong tương lai hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác ở trong tương lai.
Ex: Levi will have gone abroad by the time you came back.
(Levi có thể đã ra nước ngoài vào thời điểm bạn trở lại).
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (Stucture of Future Perfect Tense).
Thể khẳng định:
S + will + have + VPII
Ex: David will have recovered from his operation by the end of this week.
(David sẽ hoàn toàn bình phục sau ca phẫu thuật vào cuối tuần này).
Thể phủ định:
S + will not/ won’t + have + VPII
Ex: Haru will not/ won’t have finished the exam before 12 o’clock.
(Haru sẽ chưa hoàn thành bài kiểm tra trước 12 giờ được).
Thể nghi vấn:
Yes/ No Question
Will + S + have + VPII + …?
→ Yes, S + will.
→ No, S + will not/ won’t
Ex: Will you have married John by 2023? (Liệu bạn đã kết hôn với John vào năm 2023 chứ?)
-> Yes, I will. (Có thể nha).
-> No, I won’t. (Không đâu).
WH- question
WH-word + will + S + have + VPII + …?
Ex: How long will Lisa have spent on her summer vacation?
(Lisa sẽ dành bao lâu cho kỳ nghỉ hè của cô ấy? )
Công thức: S + will + have + been + VPII + (by + O)
Ex: Suga will have removed his house by the end of this year. (Suga có thể đã dọn nhà vào cuối năm nay).
-> Suga’s house will have been removed by the end of this year.
3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành (The use of Future Perfect Tense).
Dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc nào đó sẽ được hoàn thành trước một thời điểm ở trong tương lai.
Ex: Flora will have done all housework before dinner.
(Flora sẽ hoàn thành mọi việc nhà trước bữa tối).
-> Hành động ‘Flora hoàn thành mọi công việc nhà’ sẽ được hoàn thành trước thời điểm trong tương lai ‘bữa tối’.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động sự việc ở trong tương lai.
Ex: By the time you see her again, Cindy will have become a successful businesswoman.
(Đến khi gặp lại, Cindy sẽ trở thành một nữ doanh nhân thành đạt).
4. Dấu hiệu nhận biết
- By + time in future (thời gian trong tương lai) – by 2 p.m, by 4 a.m, …
- By the end of + time in future (thời gian trong tương lai) – by the end of this year, by the end of this day,…
- By the time + simple present clause (mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn) – by the time she visits, …
- Before + time (thời gian/ thời điểm trong tương lai) – before lunch, before 7 p.m, …
- Khoảng thời gian + from now – Two weeks from now, 4 days from now, …
5. Lưu ý
Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, ta bắt buộc phải có thời hạn hoàn thành của hành động, sự việc đó. Nếu không có thời hạn hoàn thành, thì ta nên sử dụng thì tương lai đơn (Simple Future Tense) chứ không phải thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense).
Ex: Sara will have arrived. => Sara will arrive.
Ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành thay thế cho thì tương lai đơn trong trường hợp có “before” và “by the time”. Nếu không có 2 từ này thì ta bắt buộc phải sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động, sự việc nào được xảy ra trước.
Ex: Kelly will stop talking before the teacher come into class = Kelly will have stopped talking before the teacher come into class.
(Kelly will stop talking ≠ Kelly will have stopped talking).
Ta có thể sử dụng “be going to” thay thế cho “will” với ý nghĩa không thay đổi.
Ex: Shinichi is going to have graduated from Havard University by January. (Shinichi sẽ tốt nghiệp Đại học Havard vào tháng Giêng).
6. Bài tập
Bài 1: Use the correct forms of verbs in the brackets. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc)
a, Sarah (study) … Maths before 9 a.m tomorrow.
b, Two years from now, Mary (complete) … her school life.
c, If you follow me, you (see) … the truth.
d, At this time tomorrow, Sunny (eat) … lunch with her colledges.
Đáp án:
a, will have studied.
b, will have completed.
c, will see.
d, will be eating
Bài 2: Choose the correct answers. (Hãy chọn đáp án đúng).
a, Laura promises she (call) … me as soon as she arrives.
A. calls
B. will call
C. will be calling
D. will have called.
b, You (repair) … your house by the end of 2022.
A. repaired
B. will be repairing
C. Will you have repaired.
D. repairing
c, Lucy (travel) … to New York at this moment next month.
A. will be traveling
B. is traveling
C. will have traveled
D. traveled
Đáp án:
a, B
b, C
c, A
Bài 3: Complete these sentences using the future perfect tense. (Hoàn thành những câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành).
a, Robbinson (arrive) … here by the time his wife comes.
b, No one (finish) … dancing before 9 p.m
c, This robot (not/ remember) … anything by the end of July.
Đáp án:
a, will have arrived.
b, will have finished.
c, will not have remembered.
Lời kết: Bài viết chia sẻ thì tương lai hoàn thành trong tiếng anh đã tạm kết ở đây. Bài viết này đã giúp bạn hiểu định nghĩa, cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì TLHT. Ngoài ra, có phần bài tập kèm lời giải giúp bạn rèn luyện kĩ năng làm bài cũng như nhớ lâu được kiến thức. Chúc bạn học tốt và đừng quên xem bài thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo nhé!