Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

Trong bài viết này, ielts247 sẽ chia sẻ một cách chi tiết để giúp các bạn hiểu rõ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết như thế nào, cũng như giúp bạn có thể sâu chuỗi kiến thức bài học dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, những ví dụ phân tích cụ thể và bài tập rèn luyện nâng cao sẽ giúp các bạn càng nắm chắc hơn về thì TLHT tiếp diễn này. Vậy chúng ta cùng bắt vào bài học ngay nhé!

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay có tên gọi tiếng anh Future Perfect Continuous, là 1 trong 12 thì tiếng anh căn bản cần biết. Nó được sử dụng:

  • để diễn tả 1 hành động/ sự việc đã đang xảy ra liên tục cho tới một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động/ sự việc đang diễn ra ở trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động/ sự việc khác.

2. Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thể khẳng định (+)

Cấu trúc: S + will + have + been + V-ing

Ex: By the end of this month, our family will have been living in this house for 5 months.

(Đến cuối tháng này, gia đình tôi sẽ ở ngôi nhà này được 5 tháng).

Thể phủ định (-)

Cấu trúc: S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Ex: Beckham won’t have been talking to his wife for 9 hours by 11 a.m tomorrow.

(Beckham sẽ không nói chuyện với vợ anh ta trong suốt 9 tiếng tính đến 11 giờ sáng ngày hôm sau).

Thể nghi vấn (?)

Yes/ No question: Will + S (+ not) + have + been + V-ing

→ Yes, S + will.

→ No, S + won’t.

WH – question: WH-word + will + S + have + been + V-ing + …?

Ex: Will you have been studying Chinese for 2 years?

(Có phải bạn đã học tiếng Trung trong suốt 2 năm?)

→ Yes, I will. (Đúng rồi).

→ No, I won’t. (Không phải đâu).

Ex: How long will Mary have been planting flowers by tomorrow?

(Mary sẽ trồng hòa được bao lâu tính đến ngày mai?)

Lưu ý: “been” luôn phải đứng sau “have”.

Vậy là chúng ta đã đi được 1 nữa chặng đường rồi. Chúng tớ cùng muốn gửi cho các bạn một món quà để cổ vũ tinh thần các bạn nè. Cùng đoán xem món quà đó là gì nha ^-^

Đó là dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will + have + been + being + V3/ V-ed

Nhìn thì cấu trúc này có vẻ khá phức tạp ha, nhưng nó cực kỳ đơn giản nếu bạn hiểu ví dụ sau nha.

Ex: We will have been learning Maths for 12 years. (Chúng tôi đã học Toán liên tục trong 12 năm).

-> Maths will have been being learned for 12 years.

Ok, giờ chúng ta lại tiếp tục tới phần tiếp theo của bài ngày hôm nay thôi!

Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

3. Cách sử dụng

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động/ sự việc so với một hành động/ sự việc khác ở trong tương lai.

Ex: Coto will have been sleeping for 12 hours by the time her mother comes back home. (Coto sẽ ngủ được 12 tiếng tính đến khi mẹ cô ấy về nhà).

→ Ở đây nhấn mạnh tính liên tục của hành động “Coto ngủ trong suốt 12 tiếng” so với hành động “mẹ cô ấy trở về nhà” trong tương lai

Dùng để diễn tả một hành động/ sự việc xảy ra và tiếp tục kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định ở trong tương lai.

Ex: Hanna will have been travelling around London for 6 days by the end of this week. (Hanna sẽ đi chơi vong quanh London được 6 ngày tính đến cuối tuần này.)

→ Ở đây sự việc “Hanna nghỉ hưu” xảy ra và tiếp tục kéo dài liên túc đến “cuối tuần này”.

4. Những dấu hiệu nhận biết thì TLHT

  • By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn – by the time he comes, …
  • By this + tháng – by this November (tính đến tháng 11 năm nay), …
  • By the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần/ tháng/ năm nay.
  • By the end of week/ month/ year
  • By then: tính đến lúc đó.
  • By + năm – by 2022, …

5. Lưu ý

Không được sử dụng những từ chỉ thời gian như: As soon as, by this time, while, before, after, if, unless (If not), … để bắt đầu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Một số từ không hoặc hiếm được dùng ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • State (tình trạng): be, cost, fit, mean, suit.
  • Possession (sở hữu): have, belong.
  • Senses (giác quan): hear, feel, smell, see, taste, touch.
  • Feelings (cảm xúc): hate, like, love, hope, prefer, regret, want, wish.
  • Brainwork (hành động sử dụng đến trí não): believe, think, know, understand.

Có thể thay thế “will” bằng “be going to” trong cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện câu đó có chung một ý nghĩa.

Ex: David is going to have been teaching 3 more hours for the breaktime.

(David sẽ phải dạy thêm 3 giờ nữa để được nghỉ ngơi).

Bài tập thực hành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

6. Bài tập thực hành

Bài 1: Use the correct forms of verbs in the brackets. (Sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc)

a, Karik (study) … Literature before 9 a.m tomorrow.

b, By the time you meet her, Lona (wait) … in the bus station for 30 minutes.

c, Toto (reach) … 100 kilos by the end of this week.

Đáp án:

a, will have studied.

b, will have been waiting.

c, will have been reaching.

Bài 2: Choose the correct answers. (Hãy chọn đáp án đúng).

a, By then, Lolita (call) … me 20 times.

A. calls

B. will have been calling.

C. will be calling

D. will have called.

b, Taylor (paint) … her house by the end of 2024.

A. painted

B. will be painted

C.Taylor will have painted.

D. painting

c, Joen (travel) … to New York at this moment next month.

A. will be traveling

B. is traveling

C. will have traveled

D. traveled

Đáp án:

a, B

b, C

c, A

Bài 3: Complete these sentences using the future perfect continuous tense. (Hoàn thành những câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn).

a, Robbinson’s aunt (work) … here for 5 years.

b, No one (finish) … studying by the end of day

c, This dog (not/ eat) … anything by the time his owner goes abroad.

Đáp án:

a, will have been working.

b, will have been finishing.

c, will not have been eating.

Lời kết: Bài viết chia sẻ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future Perfect Continuous ) đến đây tạm dừng. Mong rằng những kiến thức này đã giúp ích được cho yêu thích tiếng anh hơn. Chúc bạn học tốt và đừng quên xem bài Thì quá khứ đơn tiếp theo trong seria các thì trong tiếng anh nha!