Câu điều kiện trong tiếng anh

Câu điều kiện là một trong những chuyên đề  được sử dụng cực kì rộng rãi, không những trong các kì thi mà còn cả trong công việc lẫn giao tiếp hàng ngày. Bài viết này, ielts247 sẽ tổng hợp một cách dễ hiểu mà chi tiết nhất về kiến thức câu điều kiện kèm theo các bài tập để bạn có thể nắm chắc chuyên đề này nhé!

Câu điều kiện trong tiếng anh

1. Câu điều kiện là gì?

1.1 Khái niệm

Nói một cách đơn giản, câu điều kiện là câu có cấu trúc NẾU….THÌ…Nó dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.

Trong tiếng việt, chúng ta cũng thường hay bắt gặp các câu đơn giản như:

  • Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua nhà.
  • Nếu bạn uống thuốc, bạn sẽ khỏe nhanh thôi.

Trong tiếng anh cũng tương tự như vậy:

  • If I have lots of money, I will buy a house.
  • If you take medicines, you will better soon.

1.2 Các thành phần của câu điều kiện

Qua 2 ví dụ trên, ta thấy câu điều kiện gồm có 2 phần (hai mệnh đề):

+ Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả

+ Mệnh đề If (If clause) là mệnh đề phụ chỉ điều kiện

Hai mệnh đề này có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu muốn nhấn mạnh điều kiện, ta đặt mệnh đề If ở đầu câu và có dấu phẩy “,” ở giữa hai mệnh đề. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, ta đặt mệnh đề chính ở đầu và ở giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy.

Các loại câu điều kiện trong tiếng anh

2. Các loại câu điều kiện

Trong tiếng anh gồm 5 loại câu điều kiện: câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp. Hãy cùng mình đi tìm hiểu chi tiết từng loại câu này nhé!

2.1 Câu điều kiện loại 0

Cách dùng: diễn tả sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn)

Ví dụ: If it rains, the yard gets wet.

(Nếu trời mưa, sân sẽ ướt.)

Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), V/ don’t + V(nguyên)+…

Ví dụ: If you come, call me immediately.

(Nếu bạn tới, gọi cho tôi ngay lập tức)

2.2 Câu điều kiện loại 1

Cách dùng: diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V(nguyên)

Ví dụ: If it is sunny tomorrow, we will go picnic.

(Nếu ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ đi cắm trại.)

Ở mệnh đề chính, thay vì sử dụng thì tương lai đơn (S + will + V nguyên) chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu để thể hiện khả nắng, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết,…

Cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + can/ may/ should/ ought to/ have to/ must+ V(nguyên)

Ví dụ: If you want to get high score, you must study hard.

(Nếu bạn muốn đạt điểm cao, bạn phải học chăm chỉ.)

2.3 Câu điều kiện loại 2

Cách dùng: diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could/ might + V(nguyên)

Chú ý: động từ tobe cho tất cả các ngôi là “were”

Ví dụ: If today were Sunday, I would travel alone.

(Nếu hôm nay là chủ nhật, tôi sẽ đi du lịch một mình.)

Ngoài ra, câu điều kiện loại 2 còn dùng để thay thế cho lời khuyên.

Cấu trúc: If + S + were +…., S + would/ could/ might + V(nguyên)

Ví dụ: If I were you, I would not think about her more. (Nếu tớ là cậu, tớ sẽ không nghĩ về cô ấy nhiều.)

2.4 Câu điều kiện loại 3

Cách dùng: diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would /could/ might  + have + V(quá khứ phân từ)

Ví dụ: If their friends had come on time, they would not have been angry.

(Nếu bạn của họ đến đúng giờ, họ sẽ không tức giận.)

2.5 Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2

Cách dùng: Diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật đã xảy ra trong quá khứ và kết quả trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + had + V(quá khứ phân từ), S + would/ could/ might + V(nguyên)

Ví dụ: If I had had breakfast, I wouldn’t feel hungry now.

(Nếu tôi đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không thấy đói.)

Câu điều kiện hỗn hợp kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3

Cách dùng: Diễn tả điều kiện trái ngược với sự thật hiện tại và kết quả trái ngược với quá khứ

Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could/ might + have + V(quá khứ phân từ)

Ví dụ: If I didn’t have to go school today, I would have travelled with my parents yesterday.

(Nếu như hôm nay tôi không phải đi học thì tôi đã đi du lịch với bố mẹ tôi vào hôm qua rồi.)

3. Các cấu trúc khác diễn tả điều kiện

Trong câu điều kiện có thật, có thể xảy ra ta có thể thay thế If = When/ in case/ as long as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the condition (that)

Ví dụ: If he studies harder, he can pass an exam.

= When/ in case/ as long as/ so long as/ provided that/ providing that/ only if/ on the condition (that) he studies harder, he can pass an exam.

( Nếu anh ấy học chăm chỉ hơn, anh ấy có thể đỗ bài kiểm tra.)

Unless = If…not (trừ khi)

“Unless” luôn đi với mệnh đề khẳng định = “If” + mệnh đề phủ định

Ví dụ: If you don’t go to bed early, you will get up late.

= Unless you go to bed early, you will get up late.

(Trừ khi bạn đi ngủ sớm không thì bạn sẽ thức dậy muộn.)

Without (không có) = If…not

Sử dụng trong trường hợp giả định kết quả sẽ thay đổi ra sao nếu không có tình huống đó diễn ra.

Without + danh từ/ V_ing

Ví dụ: Without her help, I wouln’t have finished my housework soon = If she didn’t help me, I wouldn’t have finished my housework soon.

(Không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã không kết thúc việc nhà sớm.)

Câu điều kiện loại 3 trong tiếng anh

4. Cách kết hợp câu dùng câu điều kiện

Quy tắc 1: Nếu động từ ở thì tương lai ta viết bằng điều kiện loại 1

Nếu động từ ở hiện tại ta viết bằng điều kiện loại 2

Nếu động từ ở thì quá khứ ta viết bằng điều kiện loại 3

Quy tắc 2: Thể của mệnh đề trong câu điều kiện luôn ngược với câu ban đầu.

Xét ví dụ:

He doesn’t do the work carefully so he can be fired.

  • ………………………………………………………………………………………………

Ta có: Động từ trong câu thứ nhất là doesn’t do (hiện tại đơn) nên ta sẽ viết mệnh đề If bằng điều kiện loại 2 và ở thể khẳng định (If he did the work carefully) và mệnh đề chính ở thể phủ định của điều kiện loại 2 (he couldn’t be fired).

  • Đáp án sẽ là: If he did the work carefully, he couldn’t be fired.

5. Bài tập về câu điều kiện

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. If he had been more careful, he (not fail)……………………..
  2. If it (be)……………………..warm yesterday, we would have gone to the beach.
  3. If we (leave)…………………….. a bowl of water under the sun, it will evaporate.
  4. If I (be)……………………..you, I would stop this work.
  5. What you (do)……………………..if you could speak English fluently.
  6. Raise your hand if you (know)……………………..the answer.
  7. If the weather (not be)……………………..too bad, we would go swimming.
  8. He (lie)……………………..on the beach now if he hadn’t missed the boat.
  9. Her health will be improved if she (do)……………………..excercise regularly and (eat)……………………..properly.
  10. Unless you help me, I (not finish)……………………..exercises in 20 minutes.

Bài 2: Kết hợp câu dùng câu điều kiện

  1. Liz is lazy so she can’t pass the exam.

…………………………………………………………………

  1. Without water, the trees in your garden will die.

…………………………………………………………………

  1. Stop talking or the teacher will kick you out of the class.

…………………………………………………………………

  1. The wall is so high so he cann’t climb it up to take his ball down.

…………………………………………………………………

  1. Because I didn’t do the homework last night, I didn’t get any gift today.

…………………………………………………………………

  1. I didn’t know you were coming to Hanoi so I went on holiday.

…………………………………………………………………

  1. Stay at home if you will get infected.

…………………………………………………………………

  1. She is in trouble right now because she didn’t listen to me.

…………………………………………………………………

  1. I don’t know her phone number so I cann’t call her.

…………………………………………………………………

  1. The man sold this house to someone so my parents bought another house.

…………………………………………………………………

Đáp án:

Bài 1:

  1. Wouldn’t have failed
  2. Had been
  3. Leave
  4. Were
  5. Would you do
  6. Know
  7. Weren’t
  8. Would lain
  9. Does/ eats
  10. Will not finish

Bài 2:

  1. If I had had a map, I wouldn’t have got lost.
  2. If you don’t water the trees in your garden, they will die.
  3. If the wall weren’t so high, he could climb it up to take his ball down.
  4. If I had done the homework last night, I would get gift today.
  5. If I had known you were coming to Hanoi, I wouldn’t have gone on holiday.
  6. If you don’t stay at home, you will get infected.
  7. If he had listened to me, he wouldn’t be in trouble right now.
  8. If I knew her phone number, I could call her.
  9. If the man hadn’t sold this house to someone, my parents wouldn’t have bought another house.

Trên đây là toàn bộ lý thuyết tổng quan các kiến thức về cấu trúc, cách dùng và bài tập của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp nắm chắc và hiểu rõ các loại câu điều kiện để có thể làm chính xác các bài tập cũng như sử dụng và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Hẹn gặp lại ở bài câu tường thuật!