Cách phát âm s, es, ed trong tiếng anh

Quy tắc phát âm đuôi S, ES, ED chắc hẳn đã không còn xa lạ gì với những bạn học Tiếng Anh phải không nào. Đây là một phần kiến thức cơ bản nhưng cũng khá quan trọng trong việc giúp chúng ta phát âm một cách chính xác nhất. Mặc dù quy tắc này thì hầu hết chúng ta đều biết nhưng chưa chắc các bạn đã nhớ và hiểu rõ. Vì vậy, ielts247 ở đây để giúp các bạn khám phá những quy tắc và mẹo phát âm đuôi S, ES, ED đơn giản và dễ nhớ nhất nha. Hãy cùng theo chân chúng tớ bắt đầu buổi học này nhé!!

Đầu tiên, trước khi bắt đầu với cách phát âm S, ES, ED chúng ta cần phải tìm hiểu 2 loại âm trong Tiếng Anh để có thể hiểu rõ quy tắc phát âm và từ đó thì sẽ phát âm được chuẩn các đuôi S, ES, ED nhất nha!

Trong Tiếng Anh, ta có 2 loại âm chính: Âm hữu thanh (Voiced sounds) và âm vô thanh (Voiceless sounds).

– Âm hữu thanh (VOICED SOUNDS)

  • Là những âm khi nói, hơi thở đi từ họng, qua lưỡi, răng rồi đi ra ngoài, làm dây thanh quản rung lên.
  • Ví dụ, bạn hãy đặt ngón tay của mình vào cổ họng và phát âm âm /r/. Khi phát âm bạn sẽ cảm nhận thấy cổ mình hơi rung rung -> đó là âm hữu thanh.
  • Ta có các phụ âm hữu thanh trong Tiếng Anh như sau: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

– Âm vô thanh (VOICELESS SOUNDS)

  • Là những âm mà khi nói, âm bật ra bằng hơi từ miệng chứ không phải từ cổ họng, do vậy cổ họng của bạn sẽ không rung lên.
  • Ví dụ, bạn hãy đặt tay lên cổ họng và phát âm chữ /k/. Bạn sẽ không thấy cổ họng rung lên, mà chỉ là những tiếng động nhẹ như tiếng bật hoặc tiếng gió.
  • Ta gồm có các phụ âm vô thanh trong Tiếng Anh sau đây: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/,/tʃ/, /h/.

Bây giờ thì đến phần chính của bài học ngày hôm nay.

Cách phát âm đuôi s, es, ed trong tiếng anh

1. Cách phát âm đuôi s, es

1.1 Quy tắc phát âm đuôi s, es

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng của từ là -p, -k, -t, -f, -th

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng của từ là -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -ge, -ce

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại

Quy tắc 1

Phát âm là /s/: Khi từ có phát âm kết thúc bằng các phụ âm vô thanh bao gồm: /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. Hay có chữ kết thúc là các chữ cái (-f, -t, -k, -p, -th).

Ex:

  • Cook/kʊks/: nấu ăn
  • Harvests /ˈhɑː.vɪsts/: thu hoạch
  • Roofs /ruːfs/: mái nhà
  • Months /mʌnθs/: tháng

Quy tắc 2

Phát âm là /iz/: Khi từ có chữ cái tận cùng là các chữ cái: -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x, …

Ex:

  • Quizzes /kwɪziz/: trò chơi hỏi đáp
  • Witches /wɪtʃiz/: phù thủy
  • Hoaxes /həʊksiz/: trò chơi khăm
  • Judges /dʒʌdʒiz/: thẩm phán
  • Dishes/dɪʃiz/: đĩa
  • Races /reɪsiz/: cuộc chạy đua

Quy tắc 3

Phát âm là /z/: Khi từ có các chữ cái kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /d/, /g/, /ð/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /v/, /әu/, /ei/, …

Ex:

  • Calls /kɔːlz/: gọi
  • Goes /ɡəʊz/: đi
  • Flags /flæɡz/: cờ
  • Skims /skɪmz/: hớt váng
  • Cabs /kæbz/: buồng lái
  • Sings /sɪŋz/: hát
  • Maintains /meɪnˈteɪnz/: duy trì
  • Smiles /smaɪlz/: cười

Lưu ý: Đối với những từ có phát âm kết thúc bằng âm /ө/, thì đều có thể phát âm /s/ và /z/.

1.2 Trường hợp đặc biệt

  • Danh từ “houses”: sau khi thêm hậu tố sẽ có phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì  /ˈhaʊ.sɪz/.
  • Để phân biệt được chính xác cách phát âm s, es, đôi khi ta phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, chứ không phải chữ cái cuối cùng của từ.

Ex:

Dislike: tuy có chữ tận cùng là e, nhưng phiên âm của nó là /dɪˈslaɪk/

⇒ Phát âm là /dɪˈslaɪks/.

Fax: tận cùng là x, nhưng phiên âm là /fæks/. Thay vì thêm hậu tố “s” ta phải thêm “es”

=> Phát âm là /fæksiz/

Say: khi không thêm s, ta đọc từ này là /sei/. Nhưng khi thêm đuôi s, thì ta phải đọc là /sez/, chữ /z/ sẽ thay thế cho chữ /i//

=> Phát âm là /sez/

1.3 Cách chính xác phát âm /s/, /z/, /iz/

Tuy chúng ta đã biết và phân biệt được sự khác nhau giữa các phát âm /s/, /z/, /iz/ nhưng nhiều bạn vẫn chưa biết cách phát âm được chuẩn 3 âm này và thường các bạn sẽ đọc 3 âm này tương đối giống nhau là /s/. Nếu mình biết 3 từ khác nhau ở cách phát âm đuôi nhưng mình lại đọc giống nhau cả 3 âm thì không được mà đúng không. Hiểu được sự lo ngại của các bạn, nên chúng mình sẽ chỉ cho các bạn cách để phát âm 3 âm này 1 cách dễ dàng, đơn giản, chuẩn nhất và không bị nhầm lẫn với nhau nha.

  • Cách phát âm /s/:

 Ta có /s/ là một phụ âm vô thanh. Nên khi ta phát âm, ta phải để mặt lưỡi của mình chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra từ giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Dây thanh quản không rung khi phát âm và có thể nghe thấy rõ luồng khí thoát ra.

  • Cách phát âm /iz/:

Để phát âm được âm /iz/đầu tiên ta hãy phát âm âm /ɪ/. Sau đó từ từ mở rộng miệng sang 2 bên, 2 hàm răng khép chặt, lưỡi hướng ra phía trước, đầu lưỡi đặt gần chân răng cửa hàm dưới. Sau đó ta nhẹ nhàng chuyển sang âm /z/.

  • Cách phát âm /z/:

Ta có /z/ là một phụ âm hữu thanh. Khi phát âm /z/, ta cũng để mặt lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa trên, đồng thời đẩy luồng khí thoát ra giữa mặt lưỡi và răng cửa trên sao cho nghe thấy tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/. Khi nghe thì khá giống với cách phát âm /s/, tuy nhiên ở đây ta phải đẩy khí từ cổ họng lên, cảm nhận được độ rung của dây thanh quản.

Tiếp đến là cách phát âm đuôi ED!

Cách phát âm s, es trong tiếng anh

2. Cách phát âm đuôi ed

Ta có 3 cách phát âm đuôi ED chính, ứng với các trường hợp phân biệt cụ thể: /id/, /t/, /d/.

2.1. Đuôi ed có phát âm là /id/

Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/, hay kết thúc bằng chữ cái – d, – t.

Ex: 

  • Decided /dɪˈsaɪdid/: quyết định
  • Invited /ɪnˈvaɪtid/ : mời
  • Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Added /ædɪd/: thêm vào
  • Started /stɑːrtid/: bắt đầu
  • Waited /weɪtid/: Chờ đợi

Lưu ý: Một mẹo nhỏ để các bạn có thể nhớ cách phát âm /id/ (động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/) là: Tin Dữ.

2.2. Đuôi ed có phát âm là /t/

Khi động từ có phát âm kết thúc là: /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ hay kết thúc bằng các chữ cái -k, -p, -gh, -s, -sh, -ch .

Ex:

Âm vô thanh Ví dụ
/k/ Cooked /kʊkt/: nấu ăn
/p/ Helped /helpt/: giúp đỡ

Hoped /hoʊpt/: Hy vọng

/f/ ~ gh Laughed /læft/: cười

Coughed /kɔːft/: Ho

/s/ Missed /mist/: nhớ

Kissed /kɪst/: hôn

// ~ sh Pushed /pʊʃ∫t/: đẩy

Washed /wɔːʃt/: Giặt, rửa

/t∫/ ~ ch Hatched /hætʃt/: Làm nở

Lưu ý: Mẹo nhớ cách phát âm cho phát âm /t/ (động từ tận cùng là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, //, /k/ hoặc /θ/): Không Phải Ghé CHơi Sam SHung.

2.3. Đuôi ed có phát âm là /d/

Ngoài các trường hợp phát âm là /id/ và /t/ thì các trường hợp còn lại ta phát âm là /d/.

Ex:

  • Smiled /smaɪld/: Cười.
  • Described: /diskraibd/: miêu tả.
  • Played /pleɪd/: Chơi.
  • Loved /lәvd/: yêu.
  • Buzzed /bәzd/: xì xào.

2.4. Các trường hợp phát âm đuôi ed đặc biệt

Các tính từ mà có tận cùng là “ed” thì “ed” luôn được phát âm là /id/.

  • Naked (adj) /ˈneɪkɪd/: khỏa thân
  • Wicked (adj) /ˈwɪkɪd/: gian trá
  • Beloved (adj) /bɪˈlʌvd/ hoặc /bɪˈlʌvɪd/: yêu quý
  • Sacred (adj) /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng
  • Hatred (adj) /ˈheɪtrɪd/: căm ghét
  • Wretched (adj) /ˈretʃɪd/: khốn khổ
  • Rugged (adj) /ˈrʌɡɪd/: lởm chởm, gồ ghề
  • Ragged (adj) /ˈræɡɪd/: rách rưới, tả tơi
  • Dogged (adj) /ˈdɒɡɪd/: kiên cường
  • Learned (adj) /ˈlɜːnɪd/
  • Learned (v) /lɜːnd/
  • Blessed (adj) /ˈblesɪd/: may mắn
  • Blessed (v) /ˈblest/: ban phước lành
  • Cursed (v) /kɜːst/: nguyền rủa
  • Cursed (adj) /ˈkɜːsɪd/: đáng ghét
  • Crabbed (adj) /ˈkræbɪd/: chữ nhỏ, khó đọc
  • Crabbed (v) /kræbd/: càu nhàu, gắt gỏng
  • Crooked (adj) /ˈkrʊkɪd/: xoắn, quanh co
  • Crooked (V) /ˈkrʊkt/: lừa đảo
  • Used (adj) /juːst/: quen
  • Used (v) /juːsd/: sử dụng
  • Aged (adj) /ˈeɪdʒɪd/: lớn tuổi

Cách phát âm đuôi ed trong tiếng anh

3. Bài tập thực hành

Bài 1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. hills B. apples C. lamps D. days
A. bikes B. causes C. misses D. houses
A. plays B. meets C. tables D. cards
A. calls B. flags C. maintains D. proofs

Đáp án: C – A – B – D

Bài 2: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

A.crabbed B. filled C. betrayed D. banned
A. started B. decided C. invited D. named
A. answered B. helped C. signed D. bottled

Đáp án: A – D – B

Bài 3: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. says B. books C. Ships D. speaks
A. sings B. skims C. goes D. beliefs
A. resolved B. played C. dogged D. believed
A. placed B. harvested C. coughed D. passed

Đáp án: A- D – C – B

Trên đây là toàn bộ bài chia sẻ về cách phát âm s, es, ed bạn cần biết, giúp bạn học tiếng anh hiệu quả hơn. Bài tới ielts247 sẽ chia sẻ bài viết câu điều kiện, mới bạn đón xem!