Cấu tạo từ trong tiếng anh là gì? Nó có những quy tắc căn bản nào cần nhớ? Để trả lời cho câu hỏi đó mới bạn cùng ielts247 vào nội dung bài viết ngày hôm nay.
1. Cấu tạo từ là gì?
Cấu tạo từ ( Word Formation ) là việc sử dụng các yếu tố khác nhau để tạo nên từ.
Ta có 4 loại cấu tạo nên từ chính:
- Tiền tố (prefixes)
- hậu tố (suffixes)
- sự chuyển đổi (conversion)
- từ ghép (compounds).
2. Loại cấu tạo nên từ chính
2.1 Tiền tố
– Chúng ta thêm tiền tố vào trước gốc của một từ để thành lập nên một từ khác.
- Mono – một.
- Multi – nhiều.
- Post – sau.
- Un – không/ trái với.
2.2 Hậu tố
– Chúng ta thêm các hậu tố vào sau gốc của từ. Mục đích chính của việc thêm hậu tố là để cho biết từ đó thuộc loại từ nào (danh từ/ tính từ/ động từ/ trạng từ).
- ism – thường dùng cho danh từ.
- er, or – dùng cho danh từ chỉ người.
- en, fy – dùng cho động từ.
- able – dùng cho tính từ.
- ly – dùng cho trạng từ.
2.3 Sự chuyển đổi
– Sự chuyển đổi trong cấu tạo từ đó là việc thay đổi một từ từ lớp từ này sang lớp từ khác (từ danh từ thành động từ, từ danh từ thành tính từ, …)
Ex: Động từ “to email” được hình thành từ Danh từ “email”
3. Từ ghép
Từ ghép là việc mà chúng ta liên kết 2 hoặc nhiều chữ với nhau để tạo ra một từ mới. Thông thường, từ đầu tiên sẽ xác định đặc điểm chính của từ thứ 2 trong một từ ghép.
Ví dụ: back + ache -> backache (bệnh đau lưng)
– Những dạng từ ghép phổ biến:
- Danh từ: car park (bãi đậu xe), rock band (ban nhạc rock), …
- Tính từ: heartbreaking (đau tim), carsick (say xe), …
- Động từ: chain-smoke (hút thuốc liên miên), oven-bake (nướng bằng lò), …
- Trạng từ: good-naturedly (nhân hậu), nevertheless (tuy nhiên), …
Trên đây, mình đã giới thiệu khái quát về các yếu tố cấu tạo nên từ chính rồi. Tuy nhiên, để áp dụng được chúng vào trong thực tế thì chúng ta phải học tiếp các quy tắc mà chúng tớ sắp bật mí cho các bạn ngay sau đây.
3. Các quy tắc cấu tạo từ
3.1 Cấu tạo từ đơn: danh từ, tính từ, trạng từ.
Quy tắc cấu tạo danh từ:
Danh từ (Noun) là loại từ được sử dụng để đề cập đến con người, con vật, đồ vật, sự vật, sự kiện, địa điểm hoặc chất lượng, …. Danh từ thường sẽ làm chủ ngữ hoặc tân ngữ ở trong câu.
Các quy tắc cấu tạo nên danh từ:
Để chỉ người hoặc nghề nghiệp: Động từ + -er/ -ar/ -or.
Ex: Write (v): viết lách -> Writer (n): nhà văn.
Tạo thành Danh từ: Động từ + -ion/ -ment/ -ing.
Ex: Express (v): bày tỏ -> Expression (n): sự bày tỏ.
Lưu ý: V-ing là danh động từ nên nó vẫn được coi là danh từ.
Tạo thành Danh từ khác: Danh từ/ Tính từ + -dom.
Ex: Duke (n): công tước -> Dukedom (n): tước công.
Tạo thành Danh từ có nghĩa là – chủ nghĩa … : Danh từ/ Tính từ + -ism.
Ex: Marx (n): nhà triết học Mác -> Marxism (n): chủ nghĩa Mác.
Tạo thành Danh từ với nghĩa khác: Danh từ + -hood.
Ex: Priest (n): giáo sĩ -> Priesthood (n): giới giáo sĩ.
Tạo thành Danh từ với nghĩa khác: Tính từ + -ness/ -ity/ -ty.
Ex: Kind (adj): tốt bụng -> Kindness (n): sự tốt bụng.
Tạo thành Danh từ chỉ người: Động từ + ant.
Ex: Serve (v): phục vụ -> Servant (n): người ở.
Tạo thành Danh từ chỉ mối quan hệ: Danh từ + -ship.
Ex: Friend (n): bạn bè -> Friendship (n): tình bạn.
Chuyển đổi từ Tính từ sang Danh từ (bất quy tắc):
Ex: Long (adj): dài -> Length (n): độ dài.
Chuyển Động từ thành Danh từ (bất quy tắc):
Ex: Choose (v): định, muốn, chọn => Choice (n): quyền lựa chọn.
Quy tắc cấu tạo tính từ
Tính từ là từ loại được sử dụng với mục đích để chỉ tính chất, trạng thái, hình dáng, màu sắc mức độ,… của con người, sự vật hay hiện tượng tự nhiên. Tính từ thường được dùng làm bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và “linking verbs”.
Các quy tắc cấu tạo nên tính từ (adjective):
Động từ + -able/ -ible:
Ex: Drink (v): uống -> Drinkable (adj): uống được
Danh từ + -able/ -ible:
Ex: Port (n): cảng -> Portable (adj): có thể mang theo.
Danh từ + -al:
Ex: Post (n): mốc xuất phát -> Postal (adj): thuộc bưu điện.
Danh từ + -ish:
Ex: Britain (n): vương quốc Anh -> Bristish (adj): [thuộc] vương quốc Anh.
Danh từ + y.
Ex: Cloud (n): mây -> Cloudy (adj): nhiều mây.
Danh từ + ly.
Ex: Year (n): năm -> Yearly (adj): hằng năm.
Danh từ + like.
Ex: Child (n): trẻ con -> Childlike (adj): như trẻ con.
Danh từ + full/less.
Ex: Help (n): sự giúp đỡ -> Helpful (adj): giúp ích.
V-ing/ V-ed.
Ex: Excite (v): kích thích -> Exciting (adj): đầy hứng thú/ Excited: đầy hứng khởi.
Danh từ + ern.
Ex: North (n): phía bắc -> Northern (adj): thuộc miền bắc.
Danh từ + en.
Ex: Gold (n): vàng -> Golden (adj): bằng vàng.
Danh từ + ic.
Ex: Poet (n): thi sĩ -> Poetic (adj): có chất thơ.
Danh từ + some.
Ex: Delight (n) sự vui thích -> Delightsome (adj): thú vị, tuyệt diệu.
Danh từ + esque.
Ex: Juno (n): nữ thần Giu nô -> Junoesque (adj): đẹp trang nghiêm.
Chuyển từ đuôi “ance” -> “antial”.
Ex: Circumstance (n): hoàn cảnh -> Circumstantial (adj): [miêu tả] đầy đủ chi tiết.
Danh từ + ous (Lưu ý: nếu chữ tận cùng của danh từ là “y” thì chuyển thành “i”).
Ex: Joy (n): niềm vui sướng -> Joyous (adj): vui sướng.
Chuyển danh từ đuôi “sion” -> “sive”.
Ex: Effusion (n): sự trào ra -> Effusive (adj): dạt dào.
Chuyển từ đuôi “ence” -> “ent”.
Ex: Ambience (n): môi trường -> Ambient (adj): bao quanh.
Quy tắc cấu tạo trạng từ
Trạng từ dùng để chỉ tính chất, bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Các quy tắc cấu tạo nên trạng từ:
Công thức chung: Adj + ly => Adv
Ex: Unfortunate (adj): bất hạnh -> Unfortunately (adv): không may là.
Cần nhớ: Những trường hợp phải đổi “y” -> “i” + “ly”
Ex: Gusty (adj): cơn gió mạnh => Gustily (adv): gió giật.
Những tính từ và trạng từ có “ngoại hình” giống nhau:
Ex: hard, fast, early, late.
Lưu ý: Mặc dù “hard, hardly, late, lately” đều cùng là trạng từ nhưng chúng lại mang nghĩa khác nhau.
3.2 Cấu tạo từ ghép: danh từ ghép và tính từ ghép
Các quy tắc cấu tạo nên danh từ ghép:
- Danh từ + Danh từ: Ex: Show (n) + room (n) -> Showroom (n): phòng bày hàng.
- Danh động từ + Danh từ: Ex: Advertising + fee (n) -> Advertising fee (n): phí quảng cáo.
- Tính từ + Danh từ: Ex: Hard (adj) + tack (n) -> Hardtack (n): bánh quy khô.
Các quy tắc cấu tạo nên tính từ ghép:
- Danh từ + Tính từ: Ex: Heart (n) + free (adj) -> Heart-free: chưa yêu ai.
- Danh từ + Phân từ II: Ex: Light (n) + headed (VPII) -> Light-headed: chóng mặt.
- Trạng từ + Phân từ II: Ex: Fully (adv) + fledged (VPII) -> Fully-fledged: đủ lông đủ cánh.
- Tính từ + Phân từ II: Ex: Hot (adj) + headed (VPII) -> Hot-headed: tính nóng vội.
- Tính từ + Danh từ đuôi -ed: Ex: Quick (adj) + witted (N-ed) -> Quick-witted: nhanh trí.
Vì các bạn đã học tập một cách chăm chỉ nên chúng tớ sẽ bật mí cho bạn 1 mẹo để làm dạng bài Word formation đơn giản hơn nha!
Step 1: Trong 1 câu, đầu tiên hãy để ý từ đằng trước, và đằng sau chữ cần tìm.
Step 2: Xác định những từ đằng trước và đằng sau đó là từ loại gì.
Step 3: Sử dụng các quy tắc đã học để phán đoán dạng từ đúng cho từ cần tìm.
4. Bài tập
Bài 1: Choose the correct answer: (Hãy chọn đáp án đúng).
a. Linna has been punished for her ….
A. laziness
B. lazy
C. laziless
D. lazisive.
b. This country is …. for its beautiful places.
A. fame
B. famise
C. famous
D. femist.
c. My English teacher has a vast …. in many aspects in life.
A. know
B. knew
C. knewn
D. known.
Đáp án: a – A; b – C; c – D.
Bài 2: Give the correct form of the words in brackets. (Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc).
a. David should make good … with your parents if he wants to marry you! (IMPRESS)
b. These methods have not worked … for my son anymore. (EFFECT)
c. Laura’s greatest … is winning the gold medal of the international math competition. (ACHIEVE).
Đáp án: a – impression; b – effectively; c – achievement.
Bài 3: Underline the correct answer. (Hãy gạch chân vào đáp án đúng).
a. Everyone should know that to be a scientist requires …. (creative/ creativity).
b. Thanks to the lawyer’s … (cleverness/ clever), she was freed.
c. They are always… (respectful/ respected) because they really deserve it.
Đáp án: a – creativity; b – cleverness; c – respected)