Câu mệnh lệnh trong tiếng anh

Câu mệnh lệnh là mẫu câu thường gặp trong giao tiếp hằng ngày hay các bài thi ielts, toiec, … Thấy rõ tầm quan trọng của nó nên ielts247 đã biên soạn công phu bài viết này với mục đích cung cấp một tài liệu dễ hiểu, chi tiết nhất. Để biết thêm, mới bạn đọc theo dõi nội dung bài hôm nay.

Câu mệnh lệnh là gì trong tiếng anh

1. Câu mệnh lệnh là gì?

Trong tiếng anh, câu mệnh lệnh có dạng là: Imperative Sentences. 

  • Dùng để diễn đạt trực tiếp một mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, lời mời, sai khiến hay một lời cảnh báo hoặc hướng dẫn, khuyên bảo ai đó làm gì cho người nói.
  • Thường sẽ không có chủ ngữ, mà thay vào đó là một chỉ thị được đưa ra cho người thứ hai được chỉ định.
  • Thường sẽ ở 2 dạng chủ yếu: Trực tiếp (direct) và gián tiếp (indirect)

Tiếp đến, chúng ta cùng đi khám phá cách sử dụng câu mệnh lệnh nha!

2. Các dạng câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

2.1 Câu mệnh lệnh ở dạng trực tiếp

Câu mệnh lệnh phổ biến, thông dụng:

V nguyên thể + O

Ex: Close the window in the south of the house!

(Đóng cửa sổ ở phía nam của ngôi nhà vào!)

Câu mệnh lệnh có đối tượng rõ ràng:

Ở dạng trên, chủ ngữ của câu mệnh lệnh sẽ được hiểu ngầm là người nghe trực tiếp câu đó. Nhưng ở dạng này, câu mệnh lệnh sẽ là dạng câu câu yêu cầu có đối tượng chỉ định rõ ràng. Ở dạng này, ta phải chỉ rõ đối tượng của câu mệnh lệnh là ai.

Ex: Look after your children, Susan!

(Hãy chăm sóc những đứa con của bạn đi, Susan!)

Câu mệnh lệnh đi với động từ “Do”

 Do + V nguyên thể

Câu mệnh lệnh sử dụng động từ “do” nhằm mục đích nhấn mạnh ý nghĩa của câu.

Ex: Do make sure that keep your children out of the kitchen.

(Hãy đảm bảo rằng bạn không để bọn trẻ vào bếp.)

Câu mệnh lệnh đi với từ “Please”

Ở dạng câu này, câu mệnh lệnh sẽ trở nên lịch sự và nhẹ nhàng hơn, không mang tính nặng nề nữa. Ta có thể đặt “Please” ở đầu câu hay cuối câu đều được. Dạng này thì thường được sử dụng khi người nói muốn yêu cầu, đề nghị một người lạ hoặc người có vai vế lớn hơn mình thực hiện một việc gì đó cho mình.

Ex: Show me the way to the nearest bus station, please!

(Làm ơn hãy chỉ cho tôi đường đến bến xe buýt gần nhất).

Câu mệnh lệnh ở dạng nghi vấn.

Để giảm bớt sự trang trọng, hay áp lực lên người nghe, người nói sẽ sử dụng thêm các động từ tình thái như Can, could, may, might, … hay các trợ động từ như Would, will, … để làm tăng sự lịch sự cho câu mệnh lệnh.

Ex: Could you give me the eraser next to you?

(Bạn có thể cho tôi cục tẩy bên cạnh bạn được không?)

Câu mệnh lệnh ở dạng phủ định:

Do + not  + V nguyên thể

Ex: Do not play indoors!

(Không được chơi ở trong nhà!)

Câu mệnh lệnh ở dạng gián tiếp.

2.2 Câu mệnh lệnh ở dạng gián tiếp.

Câu mệnh lệnh dạng khẳng định (hay còn gọi là câu tường thuật)

Ở đây, câu mệnh lệnh mang mục đích là để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì cho mình, và một số động từ thường hay được sử dụng đó là “order”, “tell”, “ask”. Ở đây thì người được yêu cầu, đề nghị thì cũng sẽ được xác định rõ ràng.

S + order/ tell/ ask + O + to + V nguyên thể

Ex: Hanna asked me to bring her a warm coat.

(Hanna nhờ tôi mang cho cô ấy một chiếc áo ấm).

Câu mệnh lệnh dạng phủ định:

S + order/ tell/ ask + O + not + to + V nguyên thể

Ex: The doctor Strange ordered me not to drink too much beer.

(Bác sĩ chỉ định tôi không được uống quá nhiều bia)

Câu mệnh lệnh với động từ “Let”:

Dạng câu mệnh lệnh này thường được sử dụng khi tân ngữ hay đối tượng được nhờ vả, yêu cầu, hay được ra lệnh, sai khiến không phải là người nghe mà là một người khác.

Let + O + V nguyên thể

Ex: Let him go abroad! (Hãy để anh ấy đi ra nước ngoài đi!)

Lưu ý: Giờ đây, chúng ta đã có cách nói phổ biến hơn với công thức sau:

(+) S + to be + to V nguyên thể / must + V nguyên thể

(-) S + to be + not to V nguyên thể / must + V nguyên thể

Ta có câu mệnh lệnh cũng đi với “Let” nhưng mang mục đích là để thuyết phục người nghe thực hiện một việc gì đó cùng với người nói hoặc đưa ra một lời gợi ý về vấn đề gì đó.

Let’s (Let us) + (not) + V nguyên thể

Ex: Let us play chess after lunchtime. (Chúng ta chơi cờ sau bữa trưa đi)

Lưu ý:Trong Tiêng Anh giao tiếp thường ngày (thân mật), người ta sẽ sử dụng Do not Let’s that cho Let’s not.

Ex: Let’s not talk about this topic = Don not let’s talj about this topic.

Bài tập thực hành câu mệnh lệnh tiếng anh

3. Bài tập thực hành

Bài 1: Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau đây:

a, … off the light when you go to sleep.

A. Turn

B. Move

C. Give

D. Look

b, Let … the door for me. The weather outside is too cold.

A. Close

B. Open

C. Shut

D. take

c, Sarah asked me … the chicken.

A. Fry

B. Frying

C. Fried

D. To fry

Đáp án:

a, A

b, B

c, D

Bài 2: Hãy cho biết đâu là câu mệnh lệnh trong các câu sau đây:

a, Do you love animals?

b, Give me more information about this company.

c, Do not open the max volume when I am studying.

d, You don’t have to visit my house.

Đáp án:  b, c là câu mệnh lệnh

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

a, … (not/ talk) to me by that tone!

b, Let’s … (sit) down, please!

c, … (Send) me some message about your friends.

Đáp án:

a, Don’t talk

b, Sit

c, Send